Quyết định 16/QĐ-UBND về phân công thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 16/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/01/2020
Ngày có hiệu lực 06/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 06 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 279/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phân công trách nhiệm cho các Sở, ngành tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2020 đã được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 279/NQ-HĐND, cụ thể:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị phụ trách thc hin

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế 7,23% so với năm 2019 (tổng sản phẩm GRDP đạt 71.755,1 tỷ đồng); thu nhập bình quân đầu người đạt 2.458 USD

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2

Huy động vốn đầu tư toàn xã hội 48.000 tỷ đồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Chi đầu tư phát triển 6.108,9 tỷ đồng, chiếm 37,1% chi ngân sách

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4

Thu ngân sách 11.540 tỷ đồng

Sở Tài chính

5

Chi ngân sách 16.486 tỷ đồng

Sở Tài chính

6

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng 0,13% so với năm 2019 (tương đương 30.470 tỷ đng); tng sản lượng lúa đạt 4,295 triệu tấn.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

Giá trị sản xuất thủy sản tăng 3,38% so với năm 2019 (tương đương 31.731,7 tỷ đồng); sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản 755.000 tấn (trong đó, sản lượng tôm nuôi 85.000 tấn).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8

Phấn đấu có thêm 15 xã đạt 19 tiêu chí xã nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới 79 xã

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 98,9%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch đạt 88%

Sở Xây dựng

11

Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 51.697,4 tỷ đồng, tăng 8,47% so với năm 2019.

Sở Công Thương

12

Tổng kim ngạch xuất khẩu 780 triệu USD.

Sở Công Thương

13

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 121.749 tỷ đồng

Sở Công Thương

14

Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,5%

S Công Thương

15

Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường giao thông ấp và liên ấp dự kiến thêm 382 km

Sở Giao thông vận ti

16

Tỷ lệ huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường đạt 97%

Sở Giáo dục và Đào tạo

17

Giải quyết việc làm cho 35.000 lượt người. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 67%, trong đó lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 50%.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

18

Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

19

Giảm tỷ lệ sinh 0,19‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 5,18‰.

Sở Y tế

20

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 12,5%.

Sở Y tế

21

Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế 86,9%

Sở Y tế

22

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90%

Bảo hiểm Xã hội tnh

23

Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội đạt 13,7%

Bảo hiểm Xã hội tỉnh

24

Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất nghiệp đạt 10,7%

Bảo hiểm Xã hội tnh

25

Công tác tuyển quân đạt 100%

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

26

Giảm tai nạn giao thông so cùng kỳ

Ban An toàn giao thông tỉnh

Điều 2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành được phân công tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện.

Giao Cục Thống kê là cơ quan đầu mối phối hợp với các Sở, ngành được phân công, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện hàng tháng theo quy định, phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ngành được phân công tại Điều 1; Cục trưởng Cục Thống kê chịu trách nhiệm hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Thư
ng trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các S
, ngành cấp tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP; CVNC;
- Lưu VT, btkien.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng