ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
10 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ HỢP ĐỒNG
TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, nhiệm
vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ Thông báo số
47/TB-UBND ngày 02/4/2024 của UBND tỉnh về Thông báo kết quả phiên họp UBND tỉnh
tháng 3/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 36/TTr-SYT ngày 22 tháng 3 năm 2024; ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 86/BC-STP ngày 15 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng,
quy trình xét chọn và hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 4 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI
CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về số lượng,
quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số ở thôn, tổ
dân phố (sau đây gọi chung là cộng tác viên dân số) trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cộng tác viên dân số trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Người tham gia xét chọn làm
cộng tác viên dân số tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân thực hiện xét chọn, ký hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Các tổ chức và cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc và ưu tiên xét chọn
1. Nguyên tắc xét chọn
a) Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan, công bằng và đúng theo quy trình tại Quy định này.
b) Việc xét chọn cộng tác viên
dân số phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Thông tư số
02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng
tác viên dân số (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2021/TT-BYT).
2. Ưu tiên trong xét chọn
a) Ưu tiên xét chọn những người
đã làm cộng tác viên dân số tại thôn, tổ dân phố có đủ tiêu chuẩn theo quy định
để bảo đảm ổn định mạng lưới cộng tác viên dân số; ưu tiên cho người có nhiều
thời gian làm cộng tác viên dân số hơn.
b) Ưu tiên những người đang làm
công tác y tế thôn, tổ dân phố tham gia kiêm nhiệm cộng tác viên dân số.
c) Trường hợp các tiêu chí xét
chọn bằng nhau thì do Trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn tham mưu để Chủ tịch
Hội đồng quyết định.
Điều 4. Quy
định số lượng
1. Thôn, tổ dân phố có dưới 300
hộ gia đình trở xuống bố trí 01 cộng tác viên dân số.
2. Thôn, tổ dân phố có từ 300 hộ
gia đình đến 600 hộ gia đình bố trí 02 cộng tác viên dân số.
3. Thôn, tổ dân phố có trên 600
hộ gia đình bố trí 03 cộng tác viên dân số.
Điều 5. Quy
trình xét chọn
1. Thông báo xét chọn cộng tác
viên dân số
Căn cứ nhu cầu thực tế và số lượng
cộng tác viên dân số theo quy định tại Điều 4; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
(Trạm Y tế xã) báo cáo Trung tâm Y tế huyện, thành phố (Trung tâm Y tế huyện),
UBND cấp xã về nhu cầu sử dụng cộng tác viên dân số. Trưởng Trạm Y tế xã chủ
trì, phối hợp với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện như sau:
a) Thông báo công khai nhu cầu
xét chọn cộng tác viên dân số bằng hình thức: niêm yết thông báo tại Trạm Y tế
xã, tại Nhà văn hóa thôn, tổ dân phố; đồng thời thông báo trên hệ thống truyền
thanh của xã, phường, thị trấn, của thôn, khu phố (nếu có). Thời hạn thông báo
là 10 ngày làm việc.
b) Các cá nhân có nguyện vọng
đăng ký xét chọn thì 01 nộp bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã. Thời hạn nộp hồ sơ là 10
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thông báo. Thành phần 01 bộ hồ sơ, gồm:
Đơn đăng ký tự nguyện tham gia
làm cộng tác viên dân số;
Giấy khám sức khỏe (có thời hạn
6 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ);
Bản sơ yếu lý lịch có dán ảnh,
có xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày
nộp hồ sơ;
Bản sao văn bằng trình độ học vấn
từ trung học cơ sở trở lên (Ở những thôn khó khăn hoặc có đồng bào dân tộc ít
người không chọn được người có đủ trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên thì
có giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học; được đào tạo, tập huấn về
dân số theo nội dung chuyên môn do Bộ Y tế ban hành).
Bản sao chứng nhận bồi dưỡng về
dân số hoặc văn bằng chuyên môn y tế và các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có).
c) Trạm Y tế xã phối hợp với
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức cuộc họp thảo luận, thống nhất và lập
danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn làm cộng tác viên dân số và có
biên bản họp, trình Trung tâm Y tế huyện. Thời hạn là 07 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc nhận hồ sơ xét chọn.
Trường hợp chưa có chứng nhận bồi
dưỡng về dân số thì sẽ báo cáo Hội đồng xét duyệt để cử đi đào tạo bồi dưỡng
sau.
2. Thành lập Hội đồng xét chọn
a) Trung tâm Y tế huyện thành lập
Hội đồng và tổ chức xét chọn (có biên bản họp). Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn làm cộng tác viên dân
số theo đề nghị của Trạm Y tế xã.
b) Thành phần Hội đồng xét chọn,
gồm:
Lãnh đạo Trung tâm Y tế huyện:
Chủ tịch hội đồng. Các thành viên, gồm: Trưởng phòng Tổ chức hành chính; Trưởng
phòng Kế hoạch tổng hợp; Trưởng phòng Dân số - Kế hoạch hoá gia đình; Trưởng Trạm
Y tế cấp xã (có liên quan) kiêm Thư ký.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng xét chọn:
Kiểm tra, thẩm định việc đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, trình độ, đào tạo bồi dưỡng, năng lực của người dự
xét chọn.
Hội đồng họp theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến của Chủ tịch hội đồng đã biểu quyết.
Báo cáo Giám đốc Trung tâm Y tế
huyện kết quả xét chọn và đề nghị phê duyệt danh sách cộng tác viên dân số.
Hội đồng xét chọn tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức xét chọn
a) Hội đồng xét chọn biểu quyết
xác định người trúng tuyển. Người trúng tuyển là người có kết quả cao hơn và có
từ 50% trở lên thành viên biểu quyết nhất trí.
Đối với trường hợp có trình độ
tiểu học ở những thôn khó khăn hoặc có đồng bào dân tộc ít người nhưng chưa có
chứng nhận đào tạo bồi dưỡng về dân số thì Hội đồng báo cáo Giám đốc Trung tâm
Y tế huyện để cử đi đào tạo và được cấp giấy chứng nhận đào tạo bồi dưỡng.
b) Kết quả xét chọn được gửi bằng
văn bản cho người tham gia xét chọn, đồng thời niêm yết tại Trung tâm Y tế huyện,
Trạm Y tế xã, Nhà văn hóa xã; báo cáo danh sách cộng tác viên dân số đủ điều kiện
(bao gồm có giấy chứng nhận đào tạo về dân số đối với trường hợp nêu ở điểm a mục
3 điều này) được xét chọn gửi Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 6. Hợp
đồng trách nhiệm với cộng tác viên dân số
1. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt danh sách cộng tác viên dân số, Trung
tâm Y tế huyện ký hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số được xét chọn.
2. Trường hợp cộng tác viên dân
số được xét chọn không đến nhận việc và ký hợp đồng trách nhiệm trong thời hạn
07 ngày theo quy định tại khoản 1 điều này thì Trung tâm Y tế huyện hủy bỏ Quyết
định phê duyệt cộng tác viên dân số đối với người đó; đồng thời ra thông báo để
Trạm Y tế xã tiếp tục lựa chọn thay thế và thực hiện đúng quy trình xét chọn
nêu tại Điều 5.
3. Đối với những thôn, tổ dân
phố đã có cộng tác viên dân số đang thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật
thì Giám đốc Trung tâm Y tế huyện rà soát, ban hành Quyết định danh sách cộng tác
viên dân số và thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số đủ
điều kiện, đảm bảo số lượng theo Quy định này, thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Y tế
a) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Y tế về tình hình hoạt động của đội ngũ cộng tác viên dân số
theo quy định.
b) Chỉ đạo Chi cục Dân số - Kế
hoạch hoá gia đình xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng, tập huấn đối với cộng
tác viên dân số chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định tại Khoản
1, Điều 2, Thông tư số 02/2021/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế; tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cộng tác viên dân số; lồng ghép việc hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ trong các cuộc giao ban, các cuộc họp, hội nghị.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm
Y tế huyện tổ chức rà soát, lập danh sách những người đang làm cộng tác viên
dân số thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm. Đối với cộng tác viên dân số chưa đạt
các tiêu chuẩn chuyên môn theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số
02/2021/TT-BYT, Trung tâm Y tế huyện phối hợp Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn cử đi đào tạo hoặc thực hiện thay thế để đảm bảo đủ tiêu chuẩn và năng
lực đảm nhận nhiệm vụ cộng tác viên dân số theo quy định; đồng thời hướng dẫn
Trung tâm Y tế huyện ký hợp đồng trách nhiệm với cộng tác viên dân số theo mẫu
chung.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép
các hoạt động chuyên môn của cộng tác viên dân số với nhân viên y tế thôn, tổ
dân phố và cộng tác viên các chương trình khác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của cộng tác viên dân số.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu
UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước để đào tạo, bồi dưỡng cộng
tác viên dân số.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo,
hướng dẫn Trung tâm Y tế huyện, các phòng ban liên quan và UBND xã thực hiện
Quyết định này.
b) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị
trấn quản lý, giám sát về hoạt động đối với cộng tác viên dân số.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định theo văn bản
quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Y tế để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.