ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 14
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ DUY TRÌ, BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN ĐO LƯỜNG CHÍNH BỘ
QUẢ CÂN CHUẨN F1 (1-2-2-5-10)KG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đo lường;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng
định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BKHCN ngày 21
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo
quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia; xây dựng quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường chính
Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.TU; TT. HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- VP Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; TTTT;
- Lưu: VT, NĐ (TT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ DUY
TRÌ, BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN ĐO LƯỜNG CHÍNH BỘ QUẢ CÂN CHUẨN F1
(1-2-2-5-10)KG
(Kèm theo Quyết định số: 16/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ
thống chuẩn đo lường chính Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10) kg.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức thực hiện việc thiết lập, duy trì,
bảo quản, sử dụng các chuẩn đo lường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng sử dụng ngân
sách nhà nước để thực hiện dịch vụ duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn
đo lường chính và cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động
quản lý nhà nước về đo lường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường chính là dịch
vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, do đơn vị sự nghiệp công thực hiện,
phục vụ quản lý nhà nước về đo lường, được Nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn
đo lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg là mức hao phí cần thiết
về lao động, máy móc, thiết bị, vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc
một khối lượng công việc nhất định) trong điều kiện cụ thể phục vụ quản lý nhà
nước.
3. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy định tại Luật
Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011, Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng
định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số
04/2022/TT-BKHCN ngày 21 tháng 5 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về
duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia; xây dựng quy
trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Điều 3. Nội dung của định mức
kinh tế - kỹ thuật
Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số
04/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia; xây
dựng quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường,
cụ thể như sau:
1. Định mức lao động
TT
|
Nội dung công
việc
|
Định mức công
(thực hiện
trong 01 năm)
|
Ghi chú
|
1
|
Lao động trực tiếp
|
|
|
1.1
|
Công việc 1: Kiểm soát điều kiện môi trường và
các điều kiện kỹ thuật khác
(Trình độ kỹ sư hạng III, mã số V05.02.07, bậc
2/9)
|
3,5
|
|
1.2
|
Công việc 2: Liên kết chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo
lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg với chuẩn quốc gia
(Trình độ kỹ sư hạng III, mã số V05.02.07, bậc
2/9)
|
5
|
|
1.3
|
Công việc 3: Hiệu chuẩn hoặc so sánh để sao truyền
độ chính xác của chuẩn đo lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg đến
chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn
(Trình độ kỹ sư hạng III, mã số V05.02.07, bậc
2/9)
|
15,5
|
|
1.4
|
Công việc 4: Đánh giá hệ thống chuẩn đo lường
chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg định kỳ và đột xuất.
(Trình độ kỹ sư hạng III, mã số V05.02.07, bậc
2/9)
|
|
|
|
Định mức công lao động có chuyên môn
(Trình độ kỹ sư hạng III, mã số V05.02.07, bậc
2/9)
|
7,5
|
|
|
Đánh giá xác định độ ổn định
|
2,5
|
|
|
Công tác báo cáo thường xuyên, định kỳ
|
5
|
|
2
|
Lao động gián tiếp
|
|
|
|
- Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cần thiết để hoàn thành công việc duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn
đo lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg theo quy định.
- Định mức lao động gián tiếp quy định theo tỷ lệ
phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp bằng
10% định mức lao động trực tiếp.
|
|
|
2. Định mức máy móc, thiết bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức thiết
bị (thực hiện trong 01 năm)
|
1
|
Công việc 1: Kiểm soát điều kiện môi trường và
các điều kiện kỹ thuật khác
|
1.1
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Ca
|
12.000 BTU
|
17520
|
1.2
|
Máy hút ẩm
|
Ca
|
100 lít/ngày;
1000W
|
1095
|
1.3
|
Nhiệt kế
|
Ca
|
(0-50)°C
|
1095
|
1.4
|
Ẩm kế
|
Ca
|
(10-90)%RH
|
1095
|
1.5
|
Áp kế
|
Ca
|
(0-1.5) bar Abs
|
1095
|
1.6
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
Loại thông dụng
|
12
|
1.7
|
Máy in laser
|
Ca
|
In A4, 2 mặt
|
12
|
2
|
Công việc 2: Liên kết chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo
lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg với chuẩn quốc gia
|
2.1
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
Loại thông dụng
|
20
|
2.2
|
Máy in laser
|
Ca
|
In A4, 2 mặt
|
20
|
3
|
Công việc 3: Hiệu chuẩn hoặc so sánh để sao truyền
độ chính xác của chuẩn đo lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg đến
chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn
|
3.1
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
Loại thông dụng
|
40
|
3.2
|
Máy in laser
|
Ca
|
In A4, 2 mặt
|
40
|
4
|
Công việc 4: Đánh giá hệ thống chuẩn đo lường
chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg định kỳ và đột xuất.
|
4.1
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
Loại thông dụng
|
40
|
4.2
|
Máy in laser
|
Ca
|
In A4, 2 mặt
|
40
|
3. Định mức vật tư
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
(thực hiện
trong 1 năm)
|
Sử dụng
|
Tiêu hao
|
1
|
Công việc 1: Kiểm soát điều kiện môi trường và
các điều kiện kỹ thuật khác
|
1.1
|
Điện năng (nhiên liệu)
|
kW
|
220VAC-50Hz
|
79 000
|
79 000
|
1.2
|
Bảo hộ lao động
|
Bộ
|
|
02
|
02
|
1.3
|
Giấy
|
Gram
|
A4
|
05
|
05
|
1.4
|
Bút bi
|
Hộp
|
|
01
|
01
|
1.5
|
Ghim
|
Hộp
|
|
01
|
01
|
1.6
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
|
01
|
01
|
2
|
Công việc 2: Liên kết chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo
lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg với chuẩn quốc gia
|
2.1
|
Điện năng (nhiên liệu)
|
kW
|
220VAC-50Hz
|
40
|
40
|
3
|
Công việc 3: Hiệu chuẩn hoặc so sánh để sao truyền
độ chính xác của chuẩn đo lường chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg đến
chuẩn đo lường có độ chính xác thấp hơn
|
3.1
|
Điện năng (nhiên liệu)
|
kW
|
220VAC-50Hz
|
400
|
400
|
4
|
Công việc 4: Đánh giá hệ thống chuẩn đo lường
chính - Bộ quả cân chuẩn F1 (1-2-2-5-10)kg định kỳ và đột xuất.
|
4.1
|
Điện năng (nhiên liệu)
|
kW
|
220VAC-50Hz
|
40
|
40
|
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Giao Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ là đơn vị giữ chuẩn đo lường chính ở địa phương.
b) Kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền việc áp dụng
các định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ trên địa bàn quản lý.
c) Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Tuyên truyền, phổ biến và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện Quy định này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn hoặc dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định của văn bản mới. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản
gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.