Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/02/2019
Ngày có hiệu lực 08/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Huỳnh Đức Thơ
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TV.TU; TT HĐNDTP;
- CT và các PCT UBNDTP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- UBMTTQTP;
- TAND TP; VKSND TP;
- Sở Tư pháp;
- Cục THADSTP;
- Các sở, ngành, Công an thành phố;
- UBND quận, huyện, Công an quận, huyệ
n;
- Hội Công chứng viên thành phố;
- Các tổ chức hành nghề công chứng;
- Văn phòng Thừa phát lại;
- TTTHVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định việc quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng (gọi tắt là Hệ thống) của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng: Là tập hợp dữ liệu có được từ các thông tin ngăn chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn và các thông tin hợp đồng, giao dịch tại các tổ chức hành nghề công chứng nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về công chứng, bảo đảm an toàn pháp lý trong việc công chứng hợp đồng, giao dịch, phòng ngừa rủi ro, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân liên quan.

2. Quản lý Hệ thống là trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc quản lý quá trình khai thác, sử dụng, cập nhật thông tin liên quan đến hoạt động nghiệp vụ công chứng của các tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

3. Khai thác, sử dụng Hệ thống là việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp, được phép sử dụng các thông tin trong Hệ thống để thực hiện các công việc theo quy định.

4. Thông tin ngăn chặn là thông tin do các cơ quan có thẩm quyền ban hành đúng hình thức văn bản theo quy định gửi Sở Tư pháp để nhập vào Hệ thống, là cơ sở để các công chứng viên kiểm tra, đối chiếu, xem xét quyết định không thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch.

5. Thông tin giải tỏa ngăn chặn là thông tin do chính cơ quan đã có văn bản ngăn chặn trước đây ban hành văn bản theo đúng hình thức quy định để chấm dứt việc ngăn chặn đó. Văn bản giải tỏa ngăn chặn của cơ quan có thẩm quyền được gửi đến Sở Tư pháp để cập nhật vào Hệ thống, là cơ sở để các công chứng viên kiểm tra, đối chiếu, xem xét quyết định thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch về tài sản đã được giải tỏa ngăn chặn.

6. Thông tin hợp đồng, giao dịch là thông tin do các tchức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch cập nhật vào Hệ thống. Thông tin về hợp đồng, giao dịch đã công chứng được nhập vào Hệ thống là nguồn thông tin để công chứng viên kiểm tra, đối chiếu, xem xét trước khi quyết định công chứng hoặc tạm dừng thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch.

[...]