ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 26 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP,
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Ban hành quy
định cụ thể về một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 94/TTr-SXD ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Báo
cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 89/BC-STP ngày 16 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này mức bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khác không đủ tiêu chuẩn
kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành, gắn liền với đất
và di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Nghị
định 47/2014/NĐ-CP khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều
1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và
thanh quyết toán kinh phí bồi thường cho các hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại
tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều
1 Quyết định này được áp dụng đối với:
1. Các công trình, dự án triển khai
thực hiện sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Các công trình, dự án tính đến thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh
phí bồi thường.
3. Các công trình, dự án đã được phê
duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định
có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
10/7/2019.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, TN&MT, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ Quốc VN tỉnh Hà Giang;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Vnptioffice;
- Lưu VT, CV NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, VẬT KIẾN
TRÚC KHÁC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. BẢNG ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH MỨC BỒI
THƯỜNG VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
Bảng
số 01: Đơn giá nhà, vật kiến trúc khác:
STT
|
Danh
mục công trình/công việc xây lắp
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá (đồng)
|
A
|
Nhà
cửa
|
|
|
I
|
Nhà từ 4 tầng trở lên: Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ
bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ
50#, lát gạch Viglacera 50x50 loại 1. Tường trát vữa,
quét vôi ve hoặc sơn silicat. Khuôn cửa kép, khuôn cửa đơn, cửa đi cửa sổ bằng
gỗ nhóm III, cửa kính khuôn nhôm, hoa sắt thép vuông. Trần nhựa hoặc ván
ghép. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam,
hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC
khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng.
|
1
|
Từ tầng 4 trở
lên tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
3.672.000
|
2
|
Từ tầng 4 trở lên tường 110, khuôn cửa
đơn gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
3.222.000
|
II
|
+ Nhà từ 1 - 3 tầng:
Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m,
khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt
thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch
Viglacera 50x50 loại 1. Tường trát vữa, bả + sơn silicat. Khuôn cửa kép,
khuôn cửa đơn, cửa đi cửa sổ bằng gỗ nhóm III, nhóm IV cửa kính khuôn nhôm,
hoa sắt thép vuông. Trần nhựa hoặc
ván ghép. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt
Nam, hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu
WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng;
+ Nhà sàn:
- Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép,
mái lợp tôn chống nóng (Không bao gồm nhà tắm và nhà
vệ sinh).
- Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái
lợp fibro ximang (Không bao gồm nhà tắm và nhà
vệ sinh).
|
1
|
Nhà 3 tầng,
khung BTCT chịu lực tường 220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
4.513.000
|
2
|
Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực tường
110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
3.999.000
|
3
|
Nhà 2 tầng khung BTCT chịu lực, tường
220, khuôn cửa kép gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
4.453.000
|
4
|
Nhà 2 tầng khung BTCT chịu lực, tường
110, khuôn cửa đơn gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
3.960.000
|
5
|
Nhà 2 tầng tường chịu lực 220,
khuôn cửa kép gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
3.930.000
|
6
|
Nhà 1 tầng mái bằng tường 220,
khuôn cửa kép gỗ nhóm II
|
đ/m2
sàn
|
4.014.000
|
7
|
Nhà 1 tầng hiên tây mái chảy tường
220 mái lợp ngói tôn
|
đ/m2
sàn
|
3.224.000
|
8
|
Nhà 1 tầng không hiên tây mái chảy,
tường 220 mái lợp tôn
|
đ/m2
sàn
|
2.338.000
|
9
|
Nhà 1 tầng không hiên tây mái chảy,
tường 110 mái lợp tôn
|
đ/m2
sàn
|
1.976.000
|
11
|
Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép, mái lợp tôn chống nóng (Không
bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh).
|
đ/m2
sàn
|
2.228.000
|
12
|
Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép, mái lợp fibrô xi măng (Không bao gồm nhà tắm và nhà vệ sinh).
|
đ/m2
sàn
|
2.105.000
|
III
|
Nhà bằng gỗ: Cột kèo bằng gỗ ≤ 20
cm, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ (từ nhóm V trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần
cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#,
láng vữa xi măng cát 50# (trừ nhà sàn gỗ), xung quanh không có bó hè. Điện
thông thường.
|
1
|
Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói
22v/m2
|
đ/m2
XD
|
2.308.000
|
2
|
Nhà cột gỗ vách đất
|
đ/m2
XD
|
2.240.000
|
3
|
Nhà cột gỗ vách gỗ
|
đ/m2
XD
|
2.315.000
|
4
|
Nhà cột gỗ, vách tre, nứa
|
đ/m2
XD
|
2.153.000
|
5
|
Nhà trình tường > 400mm bằng đất
|
đ/m2
XD
|
2.530.000
|
6
|
Nhà trình tường ≤ 400mm bằng đất
|
đ/m2
XD
|
1.948.000
|
7
|
Nhà sàn cột gỗ D ≤ 30cm, cột và
xiên gỗ nhóm 2-3; vách, sàn bằng gỗ nhóm 4-5; kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4-5, kết
hợp tre, lợp ngói. Chưa bao gồm nền bê tông gạch vỡ, đá dăm.
|
đ/m2
XD
|
6.430.000
|
8
|
Nhà sàn cột gỗ D > 30cm, cột và
xiên gỗ nhóm 2-3; vách, sàn bằng gỗ nhóm 4-5; kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4-5, kết
hợp tre, lợp ngói. Chưa bao gồm nền bê tông gạch vỡ, đá dăm.
|
đ/m2
XD
|
6.927.000
|
B
|
Công trình phụ trợ, vật kiến trúc khác
|
|
|
1
|
Lều, quán, chuồng nuôi gia súc bằng gỗ, tre, nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp
tranh nứa lá
|
đ/m2
XD
|
361.000
|
2
|
Lều, quán, chuồng nuôi gia súc xây gạch, nền bê tông gạch vỡ, đá dăm, mái lợp ngói,
tấm lợp.
|
đ/m2
XD
|
912.000
|
3
|
Bán mái, cột gỗ nền bê tông gạch vỡ,
đá dăm, mái lợp Fibro XM
|
đ/m2
XD
|
478.000
|
3a
|
Bán mái cột thép hình, xà gồ thép,
lợp tôn
|
đ/m2
XD
|
367.000
|
4
|
Gác xép lửng bằng BTCT trong nhà
|
đ/m2
sàn
|
1.295.000
|
5
|
Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng
BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 110mm ≤ 5m3
|
đ/m3
nước
|
1.119.000
|
6
|
Bể nước xây bằng
gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 220mm ≤ 5m3
|
đ/m3
nước
|
1.607.000
|
7
|
Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng
BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 220mm > 5m3
|
đ/m3
nước
|
1.330.000
|
8
|
Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng
BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường bằng đá 300mm > 5m3
|
đ/m3
nước
|
850.000
|
9
|
Chống nóng, xây trụ gạch 200x200
gác xà gồ gỗ lợp FibroXM, tôn hoặc ngói
|
đ/m2
sàn
|
156.000
|
10
|
Chống nóng, xây tường 110mm bổ trụ,
gác xà gồ gỗ lợp FibroXM, tôn hoặc ngói
|
đ/m2
sàn
|
514.000
|
11
|
Chống nóng cột bằng thép, vì kèo
thép, lợp tôn hoặc FibroXM
|
đ/m2
sàn
|
638.000
|
12
|
Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy
lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính ≤ 1 m
|
m
|
1.040.000
|
13
|
Giếng nước xây
kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính > 1m
|
m
|
1.639.000
|
14
|
Hàng rào xây tường cao ≤ 2m Xây gạch
chỉ 110mm bổ trụ (Bao gồm: Móng KT:40x40cm, xây tường,
trát, quét vôi ve)
|
đ/m2
|
356.000
|
15
|
Hàng rào xây tường cao ≤ 2m Xây gạch
bê tông (Bao gồm: Móng KT:40x40cm, xây tường, trát,
quét vôi ve)
|
đ/m2
|
344.000
|
16
|
Hàng rào xây bổ trụ 220x220 mm xây
gạch chỉ hoặc gạch bê tông, hoa sắt (Bao gồm: Móng
KT:40x40cm, xây tường, trát, quét vôi ve, chưa tính hoa sắt tháo dỡ)
|
đ/m2
|
180.000
|
17
|
Đào ao bằng Thủ công, R >3m, sâu
≤ 1 m
|
đ/m3
|
57.000
|
18
|
Đào ao bằng thủ công, R >3m, sâu
≤ 2m
|
đ/m3
|
63.000
|
19
|
Đào ao bằng Thủ công, R >3m, sâu
≤ 3m
|
đ/m3
|
71.000
|
20
|
Hỗ trợ vận chuyển đất san, lấp nền
nhà xa ≤ 1Km
|
đ/m3
|
35.000
|
21
|
Ốp gạch men kính
|
đ/m2
|
265.000
|
22
|
Trần vôi rơm, gỗ dán
|
đ/m2
|
115.000
|
23
|
Trần gỗ ván
|
đ/m2
|
110.000
|
24
|
Trần cót ép
|
đ/m2
|
103.000
|
25
|
Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre
|
đ/m2
|
55.000
|
26
|
Trần xốp, trần
nhựa hoa văn 50x50
|
đ/m2
|
398.000
|
27
|
Lát gạch chỉ
|
đ/m2
|
124.000
|
28
|
Lát gạch hoa xi măng 200x200mm
|
đ/m2
|
159.000
|
29
|
Lát gạch liên doanh 300x300mm
|
đ/m2
|
172.000
|
30
|
Lát gạch hoa 500x500mm
|
đ/m2
|
250.000
|
31
|
Lát gạch hoa liên doanh 400x400mm
|
đ/m2
|
192.000
|
32
|
Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≤60cm
|
đ/m3
|
678.000
|
33
|
Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≤60cm
|
đ/m3
|
731.000
|
34
|
Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≥60cm
|
đ/m3
|
665.000
|
35
|
Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≥60cm
|
đ/m3
|
718.000
|
36
|
Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc
thẳng
|
đ/m3
|
402.000
|
37
|
Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc
cong
|
đ/m3
|
482.000
|
38
|
Xây gạch xỉ, gạch bê tông, tường
≤30cm
|
đ/m3
|
756.000
|
39
|
Láng vữa xi măng không đánh màu 50#
|
đ/m2
|
27.000
|
40
|
Láng vữa xi măng có đánh màu 50#
|
đ/m2
|
30.000
|
41
|
Ốp gạch tường, ốp trụ
|
đ/m2
|
285.000
|
42
|
Trát tường vữa xi măng
|
đ/m2
|
42.000
|
43
|
Quét vôi
|
đ/m2
|
7.000
|
44
|
Bê tông gạch vỡ nền mác 50#
|
đ/m3
|
660.000
|
45
|
Bê tông đá dăm nền mác 50#, đá 2x4
|
đ/m3
|
795.000
|
46
|
Bê tông sỏi đá dăm 100#
|
đ/m3
|
776.000
|
47
|
Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 150#
|
đ/m3
|
880.000
|
48
|
Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 200#
|
đ/m3
|
948.000
|
49
|
Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện
≤ 0,1 m2 mác 150#
|
đ/m3
|
1.520.000
|
50
|
Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện
≤ 0,1 m2 mác 200#
|
đ/m3
|
1.596.000
|
51
|
Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng
150#
|
đ/m3
|
1.286.000
|
52
|
Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng
200#
|
đ/m3
|
1.514.000
|
53
|
Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 150#
|
đ/m3
|
1.190.000
|
54
|
Bê tông sỏi đá 1x2, sàn mái mác
200#
|
đ/m3
|
1.291.000
|
55
|
Ván khuôn gỗ, móng cột vuông, chữ
nhật
|
đ/m2
|
88.000
|
56
|
Ván khuôn gỗ cột tròn
|
đ/m2
|
173.000
|
57
|
Ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật
|
đ/m2
|
94.000
|
58
|
Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng
|
đ/m2
|
146.000
|
59
|
Ván khuôn gỗ sàn mái
|
đ/m2
|
89.000
|
60
|
Ván khuôn gỗ lanh tô ô văng
|
đ/m2
|
108.000
|
61
|
Ván khuôn gỗ cầu thang
|
đ/m2
|
223.000
|
62
|
Tháo dỡ, lắp dựng quạt điện, quạt
trần
|
đ/cái
|
68.000
|
63
|
Tháo dỡ, lắp dựng máy điều hòa cục
bộ
|
đ/máy
|
355.000
|
64
|
Tháo dỡ, lắp dựng bình đun nước
nóng
|
đ/cái
|
416.000
|
65
|
Tháo dỡ, lắp dựng bồn chứa nước
|
đ/cái
|
398.000
|
66
|
Tháo dỡ, lắp dựng gương soi
|
đ/cái
|
42.000
|
67
|
Tháo dỡ, lắp dựng cửa xếp, cửa cuốn
|
đ/cái
|
180.000
|
68
|
Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng gỗ
dài 5m
|
đ/cột
|
129.000
|
69
|
Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng tre
dài 5m
|
đ/cột
|
64.000
|
Bảng
số 02: Hệ số điều chỉnh cho các huyện trong tỉnh:
STT
|
Địa bàn
|
Hệ
số điều chỉnh
|
STT
|
Địa bàn
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Thành Phố Hà Giang
|
1
|
7
|
Huyện Xín Mần
|
1,132
|
2
|
Huyện Bắc Mê
|
1,099
|
8
|
Huyện Quản Bạ
|
1,100
|
3
|
Huyện Vị Xuyên
|
1,016
|
9
|
Huyện Yên Minh
|
1,236
|
4
|
Huyện Bắc Quang
|
1,017
|
10
|
Huyện Đồng Văn
|
1,330
|
5
|
Huyện Quang Bình
|
1,026
|
11
|
Huyện Mèo Vạc
|
1,330
|
6
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
1,133
|
|
|
|
II. THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Cơ sở để tính toán:
1.1. Tính toán trên cơ sở các mẫu nhà
do Công ty CP Thiết kế xây dựng Hà Giang lập TKKT-DT (Đã được thẩm định và
quyết định phê duyệt của Giám đốc Sở Xây dựng) phù hợp, sát với thực tế ở
các địa bàn trong tỉnh.
1.2. Giá các loại vật tư, vật liệu
xây dựng, thiết bị theo công bố giá quý IV năm 2018 của liên Sở: Xây dựng -Tài
chính.
1.3. Định mức dự toán xây dựng công
trình do Bộ Xây dựng và UBND tỉnh công bố.
1.4. Các chế độ, chính sách hiện hành
của nhà nước về đầu tư - xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế của địa phương.
1.5. Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân
công, vật liệu chính, vật liệu phụ điện chiếu sáng và nước sinh hoạt.
2. Cách xác định diện tích bồi thường,
phần ẩn khuất của kết cấu:
2.1. Nhà xây sàn bằng bê tông cốt
thép (từ 2 tầng trở lên): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng
kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện
tích ô văng);
2.2. Nhà xây (một tầng): Xác định
bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
2.3. Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép,
cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết
cấu chịu lực (không được đo từ mép hè hoặc rãnh thoát
nước mưa hay giọt nước trên mái rơi xuống).
2.4. Đối với phần ẩn khuất của kết cấu
công trình không thể xác định được thì căn cứ vào việc kê khai của chủ nhà để
tính toán vào dự toán bồi thường.
3. Quy định áp dụng:
3.1. Đơn giá áp dụng cho thành phố Hà
Giang và các huyện được nhân với hệ số tại bảng số 02 Phụ lục này.
3.2. Những loại công trình, vật kiến
trúc khác không có trong danh mục của phụ lục thì hội đồng
bồi thường, giải phóng mặt bằng được áp dụng theo mức tương đương cùng loại.
3.3. Trường hợp công tác hoàn thiện
cao hoặc thấp hơn trong bảng đơn giá, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự
toán theo từng công tác hoàn thiện tương ứng.
3.4. Trường hợp nhà gỗ tại mục III
trong bảng giá trên được làm bằng gỗ nhóm khác cao hoặc thấp hơn trong bảng đơn
giá, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán theo khối lượng từng loại gỗ tương ứng. Đối với nhà sàn khung cột bằng bê tông cốt thép
thì áp dụng theo mục II trong bảng giá tương ứng, phù hợp (số tầng tương
đương) sau đó tính bù trừ theo thực tế của công trình.
3.5. Trường hợp không vận dụng được
đơn giá xây dựng trong Bảng số 01 thì Hội đồng bồi thường
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi căn cứ hồ sơ hoàn
công, thiết kế công trình hoặc lập biên bản xác định hiện trạng để lập lại thiết
kế (trường hợp không có hồ sơ hoàn công hoặc thiết kế của công trình) để
lập dự toán xây dựng công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trên cơ
sở đó Hội đồng bồi thường gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về xây dựng tại các huyện, thành phố thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
3.6. Trường hợp nhà không có khu vệ
sinh khép kín mà xây dựng riêng biệt thì không được tính riêng vì đã bao gồm
trong đơn giá của nhà.
3.7. Trường hợp ao, hồ cải tạo từ
thùng đấu khe suối khối lượng tính bồi thường bằng 1,1 lần khối lượng thực tế bờ
đập phải đắp.
3.8. Đối với các công trình văn hóa,
di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu... Các công trình công cộng: hồ, đập,
đường điện đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp
đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý thẩm tra
xét duyệt riêng.
3.9. Cách xác định mức bồi thường (Dự
toán bồi thường): Tiến hành đo, đếm khối lượng trên thực tế, xác định chủng
loại tương ứng với bảng đơn giá tại Phụ lục này, tính toán kết quả (tính
toán hệ số trượt giá theo chỉ số giá xây dựng, tính bù trừ nếu có) bằng tổng khối lượng từng hạng mục nhân với đơn giá tương ứng trong bảng
đơn giá cho từng hộ gia đình, cá nhân có tài sản thuộc diện đủ điều kiện bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Phương pháp điều chỉnh trong quá trình áp dụng:
Khi có sự biến động tăng hoặc giảm về
giá cả vật liệu, nhân công, máy thi công thì được điều chỉnh
đơn giá trong bảng giá trên bằng hệ số tính theo chỉ số giá xây dựng công trình
phần xây dựng theo công thức sau:
Gt = G x Kt
Trong đó:
- Gt: Là đơn giá tại thời
điểm tính toán bồi thường.
- G: là đơn giá trong bảng giá.
- Kt: là hệ số điều chỉnh được tính như sau:
Kt = Ct/C
Trong đó:
- Ct: là chỉ số giá phần
xây dựng theo quý tại thời điểm tính toán bồi thường.
- C: Là chỉ số giá phần xây dựng Quý
IV/2018.
Ví dụ: Chỉ
số giá phần xây dựng Quý IV/2018 là: 104,07;
Chỉ số giá phần
xây dựng tại thời điểm tính toán bồi thường là: 109,89;
Với Nhà 3 tầng, khung BTCT chịu lực
tường 220, đơn giá 4.513.000 đ/m2 ta có: Kt =
109,89/104,07 = 1,056
Gt = 4.513.000 x 1,056 = 4.765.728 đồng/m2
Kết quả đơn giá xây dựng mới tại thời
điểm tính toán bồi thường là: 4.765.728 đồng/m2.
5. Thời gian khấu hao áp dụng đối
với nhà, công trình bị thiệt hại được quy định như sau:
- 08 năm đối với nhà tạm, vật kiến
trúc khác;
- 20 năm đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn hoặc fibro xi măng (không áp dụng cho nhà xưởng và kho
thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng
công bố) tường bao quanh xây gạch chiều cao lớn hơn 3m (không tính chiều cao tường
thu hồi);
- 30 năm đối với nhà 1 tầng mái bằng
bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp
tôn, lợp ngói hoặc fibro xi măng;
- 30 năm đối với nhà xưởng và kho
thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng
công bố;
- 50 năm đối với nhà 2-3 tầng tường
xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói hoặc fibro ximăng;
- 60 năm đối với nhà 4-5 tầng trở
lên.
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ ĐỂ TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN
MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Bảng đơn giá:
STT
|
Danh
mục các loại mộ
|
Đơn
vị tính
|
Mức giá (đồng)
|
1
|
Mộ đã cải táng chưa xây gạch, xây
đá
|
đ/ngôi
mộ
|
2.495.000
|
2
|
Mộ đã cải táng xây gạch, xây đá
|
đ/ngôi
mộ
|
3.564.000
|
3
|
Mộ chưa cải táng, đến thời hạn cải
táng
|
đ/ngôi
mộ
|
3.387.000
|
4
|
Mộ chôn không cải táng đã xây gạch,
xây đá
|
đ/ngôi
mộ
|
4.456.000
|
5
|
Mộ vô thừa nhận (Mộ vô chủ)
|
đ/ngôi
mộ
|
2.495.000
|
6
|
Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng
(dưới 3 năm kể từ khi chôn)
|
đ/ngôi
mộ
|
5.500.000
|
2. Hệ số điều chỉnh các huyện/thành phố: Đơn giá áp dụng cho
các huyện/thành phố được nhân với hệ số tại bảng số 02 của
Phụ lục 01.
3. Đối với
việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị
định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ thì người có mồ mả phải
di chuyển được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng
mới như đã nêu trên, ngoài ra còn được bồi thường các chi phí khác có liên quan
trực tiếp là 6.000.000đ/ngôi mộ.
4. Trường
hợp mồ mả phải di chuyển mà không áp dụng được đơn giá bồi thường theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định theo chi phí thực
tế và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trình UBND cấp huyện
phê duyệt.
5. Cách xác định chi phí bồi thường
về di chuyển mồ mả:
Cbt
= CđgxIxdxHs + Cdc + Cpt
Trong đó:
+ Cbt: Là tổng chi phí bồi thường di chuyển mồ mả;
+ Cđg: Là chi phí đào, bốc,
xây dựng mới (tại mục 1 bảng đơn giá);
+ Ixd: Mức độ trượt giá
tính theo chỉ số giá phần xây dựng;
+ Hs: Là hệ số theo Bảng
02 Phụ lục số 01;
+ Cdc: Là chi phí di chuyển
trong tỉnh, ngoài tỉnh (quy định tại Quyết định ban hành
Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang);
+ Cpt: Là các chi phí khác
có liên quan trực tiếp.
Ví dụ:
- Một hộ gia đình tại huyện Đồng Văn, có 01 ngôi mộ chôn không cải táng đã xây đá.
- Di chuyển trong tỉnh.
- Ixd là: 1,056 (Cách
xác định như mục 4, Phụ lục số 01)
Thay các giá trị vào công thức trên
ta được kết quả như sau:
Cbt = 4.456.000x1,056x1,33
+ 3.000.000 + 6.000.000
= 6.258.363 + 3.000.000 + 6.000.000 =
15.258.363 đồng
* Làm tròn số: 15.258.000 đồng.