Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015-2016
Số hiệu | 16/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Trì |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC TỈNH NĂM HỌC 2015-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND về việc tiếp tục thực hiện một số Nghị quyết của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 41/TTr-SGDĐT ngày 01/2/2016 về việc ban hành quyết định “Quy định tạm thời mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh năm học 2015-2016”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016 như sau:
1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
a. Hệ công lập:
Thu học phí theo hộ khẩu thường trú của học sinh tại các vùng:
- Vùng thành thị: Gồm các phường và thị trấn;
- Vùng nông thôn: Gồm các xã không phải xã miền núi;
- Vùng núi: Gồm các xã miền núi.
Mức thu học phí năm học 2015-2016:
TT |
Bậc học |
Mức thu học phí (1000đ/ 1 học sinh/ 1 tháng) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
||
1 |
Mầm non |
|
|
|
Nhà trẻ bán trú |
80 |
50 |
40 |
|
Nhà trẻ không bán trú |
50 |
40 |
25 |
|
Mẫu giáo bán trú |
70 |
40 |
30 |
|
Mẫu giáo không bán trú |
60 |
30 |
15 |
|
2 |
Trung học cơ sở |
60 |
40 |
20 |
3 |
Trung học phổ thông |
80 |
60 |
40 |
4 |
Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc |
120 |
|
|
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí bổ túc văn hóa tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Phương thức thu: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Các trường mầm non, phổ thông học phí thu 9 tháng/năm học.
b. Hệ ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức thu học phí và thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
2. Các trường cao đẳng (CĐ), trung cấp (TC):
a. Mức thu các cơ sở công lập:
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
TC |
CĐ |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
385 |
440 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
455 |
520 |
3. Y dược |
560 |
640 |
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học, thu hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
b. Các cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên. Mức học phí thực hiện công khai theo quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
3. Miễn, giảm, hỗ trợ học phí và chi phí học tập:
Thực hiện miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại chương III Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.