Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 16/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Nguyễn Văn Dương |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 6 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và triển khai thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Sử dụng bảng giá nhà và vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
3. Đối với loại nhà và vật kiến trúc không có trong quy định tại “Bảng giá nhà và vật kiến trúc” thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn giá.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 6 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và triển khai thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Sử dụng bảng giá nhà và vật kiến trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
3. Đối với loại nhà và vật kiến trúc không có trong quy định tại “Bảng giá nhà và vật kiến trúc” thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn giá.
1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm dưới cấp IV.
2. Nhà ở liên kế: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở riêng biệt: loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Biệt thự: loại nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 02 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Điều 4. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là m2 sàn (bằng tổng diện tích tầng trệt và các tầng lầu) của ngôi nhà. Nếu cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
Riêng đối với nhà trệt có gác lững bằng gỗ nêu tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 Quy định này đơn vị áp dụng là m2 thực tế của gác lững.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng giá nêu tại Điều 9 Quy định này.
c) Bảng giá tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng (VAT) bao gồm cả hệ thống cấp thoát nước, cấp điện trong nhà.
1. Nhà ở liên kế
a) Nhà một tầng (trệt)
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III, tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 1.977.920 đ/m²
+ Mái tôn sóng tròn: 1.998.080 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.041.760 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.048.480 đ/m²
- Nhà có các đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 58.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.280 đ/m²
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái Fibrociment: 2.265.760 đ/m²
+ Mái tôn sóng tròn: 2.247.840 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.356.480 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.376.640 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 2.468.480 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 58.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 51.520 đ/m²
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 2.775.360 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.806.720 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.843.680 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 3.030.720 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được công thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 30.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 28.000 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 62.720 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.960 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 20.160 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 64.960 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 61.600 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 45.920 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
c) Nhà từ ba đến năm tầng
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 2.896.320 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.912.000 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.966.880 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 3.139.360 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 22.400 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 61.600 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.640 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.720 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 13.440 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 42.560 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 54.880 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 33.600 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 15.680 đ/m²
d) Đối với nhà ở liên kế có 1 vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
2. Nhà ở riêng biệt
a) Nhà một tầng (trệt)
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III, tường quét vôi, trần ván ép thường.
+ Mái Fibrociment: 2.275.840 đ/m²
+ Mái tôn sóng tròn: 2.299.360 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.346.400 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.355.360 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 56.000 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Ốp gạch trang trí: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 49.280 đ/m²
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 2.679.040 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 2.719.360 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 2.721.600 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 2.901.920 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi măng: trừ đi 66.080 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 56.000 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 41.440 đ/m²
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 34.720 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 10.080 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 75.040 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 48.160 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 48.160 đ/m²
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu)
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 3.054.240 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 3.080.000 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 3.113.600 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 4.353.440 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 30.240 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 28.000 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 62.720 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 8.960 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 20.160 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 64.960 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 60.480 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 45.920 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 23.520 đ/m²
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
- Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III:
+ Mái tôn sóng tròn: 3.181.920 đ/m²
+ Mái tôn sóng vuông: 3.200.960 đ/m²
+ Mái ngói địa phương: 3.225.600 đ/m²
+ Mái bê tông cốt thép: 3.430.560 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 23.520 đ/m²
+ Không có trần: trừ đi 22.400 đ/m²
+ Nền, sàn láng xi măng: trừ đi 59.360 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 52.640 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc: cộng thêm 11.200 đ/m²
+ Lát gạch ceramic Việt Nam: cộng thêm 33.600 đ/m²
+ Trần ván ép foocmica: cộng thêm 6.720 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: cộng thêm 13.440 đ/m²
+ Trần thạch cao hoặc Eron: cộng thêm 42.560 đ/m²
+ Tường sơn nước: cộng thêm 54.880 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 33.600 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 16.800 đ/m²
3. Biệt thự
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; trần thạch cao (hoặc Eron); cầu thang lát đá hoa cương; mặt tiền có ốp gạch trang trí; xà gồ gỗ (hoặc thép); cửa gỗ nhóm III.
- Mái tôn màu (tôn giả ngói): 4.495.680 đ/m²
- Mái lợp ngói Biên Hòa 4.827.200 đ/m²
- Mái bê tông cốt thép: 5.025.440 đ/m²
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang trí: trừ đi 60.480 đ/m²
+ Không sơn nước: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Trần tấm nhựa khung nhôm: trừ đi 54.880 đ/m²
+ Cửa sắt: trừ đi 98.560 đ/m²
+ Cửa nhôm: cộng thêm 50.400 đ/m²
4. Đối với nhà có các đặc điểm khác
a) Đối với nhà có nhiều loại cửa: cửa gỗ nhóm III, cửa nhôm, cửa sắt nếu loại cửa nào chiếm trên 50% tổng diện tích cửa thì chọn loại cửa đó để tính bảng giá chuẩn nhà ở quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
b) Đối với nhà có ốp trang trí mặt tiền và kệ bếp bằng đá hoa cương thì tính giá như tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này cộng phần ốp đá hoa cương (phần ốp đá hoa cương tính theo diện tích ốp lát nhân với đơn giá vật liệu tại thời điểm).
c) Đối với nhà trệt có gác lững bằng gỗ: Sử dụng bảng giá như nhà trệt liên kế hoặc riêng biệt có kết cấu như quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều này. Phần gác lững bằng gỗ nhóm III cộng thêm 417.760 đ/m² gác lững.
d) Đối với nhà một trệt một lầu nhưng sàn bằng gỗ: Sử dụng bảng giá như nhà hai tầng liên kế hoặc riêng biệt có kết cấu như quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này. Phần sàn BTCT thay bằng dầm sàn gỗ nhóm III trừ đi 209.440 đ/m² sàn.
đ) Đối với nhà một trệt, một lầu khung, sàn, vách, xà gồ bằng gỗ nhóm III nền lát gạch tàu có xây bó nền:
- Mái tôn tráng kẽm: 2.596.000 đ/m²
- Mái Fibrôciment: 2.605.500 đ/m²
- Mái ngói: 2.582.000 đ/m²
- Một số đặc điểm khác:
+ Nền gạch bông cộng thêm 28.000 đ/m²
+ Nền gạch ceramic Trung Quốc cộng thêm 33.040 đ/m²
+ Nền gạch ceramic Việt Nam cộng thêm 45.360 đ/m²
1. Nhà vệ sinh kiên cố
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 4.445.280 đ/m².
- Nhà có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào giá chuẩn trên:
+ Không có trần: trừ đi 74.440 đ/m²
+ Không ốp gạch: trừ đi 327.008 đ/m²
+ Tường quét vôi: trừ đi 49.280 đ/m²
+ Nền láng xi măng: trừ đi 100.800 đ/m²
+ Nền lát gạch tàu: trừ đi 90.720 đ/m²
+ Nền lát gạch bông địa phương: trừ đi 34.720 đ/m²
+ Móng gạch, cột gạch: trừ đi 372.960 đ/m²
2. Nhà vệ sinh tạm
Nền láng xi măng; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc tôn), có hầm tự hoại: 1.635.200 đ/m².
Điều 7. Nhà kho, xưởng sản xuất
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.
1. Loại 1
Nhà 1 6m, không có cần trục: tầng khẩu độ 12m, cao
a) Tường gạch, cột gạch, kèo gỗ nhóm III 1.038.240 đ/m²
b) Tường gạch, cột gạch, kèo thép 1.114.400 đ/m2
c) Tường gạch, cột BTCT, kèo thép: 1.545.600 đ/m²
d) Tường gạch, cột BTCT, kèo BTCT: 1.596.000 đ/m²
đ) Tường gạch, cột thép, kèo thép: 1.393.280 đ/m²
e) Tường gạch, cột thép, kèo gỗ nhóm III: 1.114.400 đ/m²
2. Loại 2
Nhà 1 9m, không có cần trục tầng khẩu độ 15m, cao
a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch: 2.063.040 đ/m²
b) Cột kèo BTCT, tường gạch: 3.270.400 đ/m²
c) Cột kèo thép, tường gạch: 1.910.720 đ/m²
3. Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng,
trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.
1. Nhà hoàn chỉnh
a) Loại nhà nền đất, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn 218.400 đ/m²
- Mái tôn kẽm, đòn tay gỗ nhóm III: 380.800 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 286.720 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 395.360 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 301.280 đ/m²
b) Loại nhà nền láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn 481.600 đ/m²
- Mái tôn kẽm, đòn tay gỗ nhóm III: 645.120 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 551.040 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 659.680 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 565.600 đ/m²
c) Loại nhà nền lát gạch tàu, khung gỗ, vách gỗ nhóm III:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 1.163.680 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 1.233.120 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 1.247.680 đ/m²
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.422.400 đ/m²
d) Loại nhà nền lát gạch bông, khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 1.015.840 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 1.074.080 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 1.089.760 đ/m²
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 1.264.480 đ/m²
đ) Đơn giá trên được xác định cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ cộng thêm 71.680 đ/m2.
e) Đối với nhà tạm có cột bê tông cốt thép thì tính bảng giá quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này (phần cột bê tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).
g) Đối với nhà tạm có cột xây bằng gạch thì tính bảng giá quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này (phần cột xây bằng gạch được tính tương đương cột gỗ tạp hoặc cột gỗ tạp xẻ vuông).
2. Đơn giá tính cho 1m² các loại công tác
a) Nền, sàn gỗ: (tính cho 1 m2 nền, sàn)
- Nền đất: 8.960 đ/m²
- Nền láng xi măng: 72.800 đ/m²
- Nền gạch tàu: 73.920 đ/m²
- Nền gạch bông: 169.120 đ/m²
- Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ: 52.640 đ/m²
- Sàn tre, gỗ tạp: 88.480 đ/m²
- Sàn gỗ nhóm III, trụ đá: 471.520 đ/m²
- Sàn gỗ tạp, trụ đá: 285.600 đ/m²
b) Khung cột: (tính cho 1 m2 nền, sàn)
- Khung tre, tràm, bạch đàn: 39.200 đ/m²
- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông): 144.480 đ/m²
- Khung gỗ nhóm III: 366.240 đ/m²
c) Mái: tính cho 1 m2 mái.
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn 53.760 đ/m²
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III: 147.840 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III: 216.160 đ/m²
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 121.296 đ/m²
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ nhóm III: 231.840 đ/m²
- Mái Fibrociment đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn): 131.712 đ/m²
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III: 405.440 đ/m²
d) Vách: tính cho 1m² vách:
- Vách lá: 39.200 đ/m²
- Vách ván tạp: 71.680 đ/m²
- Vách tôn kẽm: 106.400 đ/m²
- Vách gỗ nhóm III 191.520 đ/m²
1. Tường xây các loại
a) Tường xây gạch ống dày 100 không tô, trát: 70.560 đ/m²
b) Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt: 105.280 đ/m²
c) Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt: 140.000 đ/m²
d) Tường xây gạch ống dày 200 không tô, trát: 132.160 đ/m²
e) Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt: 169.120 đ/m²
f) Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt: 206.080 đ/m²
g) Tường xây gạch thẻ trát một mặt: 1.109.920 đ/m3
2. Trát tường
a) Trát 01 mặt tường vữa xi măng: 33.000 đ/m2
b) Trát 02 mặt tường vữa xi măng: 66.000 đ/m2
3. Hàng rào
a) Hàng rào song sắt: móng - cột - kiềng - giằng bằng BTCT, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt tròn: 1.085.280 đ/m²
b) Hàng rào lưới B40: móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình: 996.800 đ/m²
c) Hàng rào lưới B40, trụ đá: 80.640 đ/m²
d) Hàng rào lưới B40, trụ BTCT: 106.400 đ/m²
4. Tường ốp gạch, sân lát gạch các loại
a) Tường ốp gạch ceramic: 200.480 đ/m²
b) Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm: 66.080 đ/m²
c) Sân, nền láng xi măng có đệm bê tông gạch vỡ: 58.240 đ/m²
d) Sân, nền lát gạch tàu 30x30: 61.600 đ/m²
đ) Sân, nền lát gạch bông địa phương không bê tông lót: 101.920 đ/m²
e. Sân, nền lát gạch ceramic không bê tông lót: 135.520 đ/m²
5. Bê tông các loại
a) Bê tông lót đá 4x6: 833.280 đ/m3
b) Nền bệ máy:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 2.124.640 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2: 1.617.280 đ/m3
c) Nền nhà:
- Bê tông cốt thép đá 1x2: 1.831.200 đ/m3
- Bê tông không cốt thép đá 1x2: 1.321.600 đ/m3
d) Cột BTCT đá 1x2 4.708.480 đ/m3
đ) Dầm, giằng bê tông cốt thép đá 1x2: 4.841.760 đ/m3
e) Sàn, mái bê tông cốt thép đá 1x2: 3.982.720 đ/m3
1. Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định có hiệu lực thì phải điều chỉnh theo Quy định này.
2. Đối với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy địn h này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 và Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011; nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.