Quyết định 16/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 16/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/01/2008
Ngày có hiệu lực 21/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2008/QĐ-BNN

Hà Nội,  ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TRỒNG TRỌT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Trồng trọt là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Trồng trọt có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội và bộ phận thường trực tại vùng Nam Bộ, vùng miền Trung và Tây Nguyên.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về giống cây trồng nông nghiệp:

a) Chủ trì xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giống cây trồng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội trên phạm vi cả nước và từng vùng sinh thái nông nghiệp;

b) Trình Bộ quy định về việc sử dụng, trao đổi nguồn gen cây trồng; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cấp hạt giống; quyết định công nhận, cấp hoặc huỷ bỏ văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới nông nghiệp;

c) Ban hành danh mục cây trồng chính, danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh; danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm cần bảo tồn; danh mục cây trồng cấm xuất khẩu, cho phép trao đổi với nước ngoài; quy trình nhân giống và quy trình phục tráng hạt giống siêu thuần chủng; quy trình sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả ngắn ngày, cây cảnh và cây trồng khác; quy phạm, quy trình khảo nghiệm, chọn, tạo giống cây trồng mới; quy trình sản xuất giống cây trồng phải áp dụng, phải được chứng nhận chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo uỷ quyền của Bộ trưởng;

d) Quản lý và tổ chức thực hiện công tác khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới; chỉ đạo thực hiện công tác bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Quản lý các hoạt động kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây trồng; thực hiện nhiệm vụ bảo hộ giống cây trồng mới;

đ) Công nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng, người kiểm định, người lấy mẫu, đơn vị khảo nghiệm giống cây trồng;

e) Cấp và thu hồi Giấy cho phép cho phép nhập khẩu giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;

g) Trình Bộ việc lập, bổ sung và sử dụng dự trữ quốc gia về giống cây trồng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn việc xuất, nhập khẩu giống cây trồng.

6. Về quản lý sử dụng đất và phân bón:

a) Quản lý quy hoạch, giải pháp sử dụng, bảo vệ và nâng cao độ phì đất nông nghiệp; thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp;

b) Quản lý chất lượng và sử dụng phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón theo quy định của pháp luật; quản lý sản xuất, xuất nhập khẩu phân bón theo quy định;

c) Trình Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón;

d) Trình Bộ quy định về khảo nghiệm. Quyết định công nhận phân bón mới; ban hành danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam;

đ) Quản lý khảo nghiệm và quyết định công nhận phân bón mới; đặt tên, đổi tên phân bón. Quản lý các đơn vị khảo nghiệm, phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu phân bón. Chỉ định, công nhận, tổ chức chứng nhận phòng kiểm nghiệm, người lấy mẫu phân bón;

[...]