ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1598/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 23 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
698/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 125/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành
chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm
quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến các cá nhân, tổ
chức có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày
30 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày
03 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố bổ sung Bộ
thủ tục hành chính chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục
|
3
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
quyết định công bố thủ tục hành chính
|
1
|
T-BLI-105102-TT
|
Đăng ký thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày
30 tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC
|
2
|
T-BLI-105096-TT
|
Đăng ký sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 30
tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC
|
3
|
T-BLI-136218-TT
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày
03 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Thủ tục:
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý và trình lãnh đạo
xem xét, giải quyết.
Bước 4: Trong
thời hạn 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế,
nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 5: Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp
không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
* Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ,
gồm có:
- Tờ trình đề nghị
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
- Văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong 25 ngày, trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và
đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục.
- 10 ngày, phòng giáo dục và
đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục
và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo
đảm các điều kiện sau:
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của
các gia đình;
b) Có giáo viên đạt trình độ
theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ Trường mầm non:
Trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; trình độ chuẩn
được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung
cấp theo chuyên môn được giao; đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu
ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định
tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ Trường mầm non:
* Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập:
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng
tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng
hoặc bằng gỗ.
- Diện tích phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em: Đảm bảo ít nhất 1,5m2 cho một trẻ. Có đủ
nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
- Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng
bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4m2 cho một trẻ
và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ
phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; đảm bảo phòng chống
cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
* Trang thiết bị đối với một
nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi
chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ
chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; một ghế
cho giáo viên.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho
trẻ gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có
chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho người
nuôi dạy trẻ, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến
kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
* Trang thiết bị đối với một lớp
mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho
trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ; một
bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước
uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn,
quạt phục vụ trẻ em ngủ.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho
trẻ bao gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ
đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo
viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong
ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
Điểm d, Khoản 1, Điều 13; Khoản 2, Điều 16; Khoản 1, Điều 17 và Điểm c, Khoản
2, Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT
ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường mầm non tư thục.
2. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý và trình lãnh đạo
xem xét, giải quyết.
Bước 4: Trong
thời hạn 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế,
nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường hợp không
cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
* Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ,
gồm có:
- Tờ trình đề nghị
sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- Văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong 25 ngày, trong đó:
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng
Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
- 10 ngày, phòng
giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Bảo đảm quy định
tại Điều 13 của Điều lệ Trường mầm non:
a) Trẻ em được tổ
chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu
giáo
* Đối với nhóm trẻ:
Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ
tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến
12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến
24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến
36 tháng tuổi: 25 trẻ.
* Đối với lớp mẫu giáo:
Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối
đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 -
4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 -
5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 -
6 tuổi: 35 trẻ.
* Nếu số lượng trẻ
em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm
a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép.
* Mỗi nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động
giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện
theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Mỗi nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ
2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
b) Tùy theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ
hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến
nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một
giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có
quá 7 điểm trường.
2. Bảo đảm an toàn
và quyền lợi của trẻ và giáo viên.
3. Góp phần nâng
cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Trường mầm non tư thục.
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều
13; Khoản 2, Điều 16; Khoản 1, Điều
17 và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 của Điều
lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thủ tục: Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy
đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý và trình lãnh đạo
xem xét, giải quyết.
Bước 4: Ủy ban
nhân dân cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập
biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm
tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập
và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải
thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo
viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
Bước 5: Đến ngày hẹn
ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá
nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy
ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
* Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ,
gồm có:
Văn bản đề nghị giải
thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
* Số lượng bộ hồ
sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Trường mầm non tư thục.
- Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số
44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều
13; Khoản 2, Điều 16; Khoản 1, Điều
17 và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 của Điều
lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.