ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1595/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 24
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM
2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
128/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung
xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đến năm 2030; Quyết định số 296/QĐ-TTg
ngày 02/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Công văn số
3839-CV/TU ngày 02/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nội dung chính của đồ án
Quy hoạch chung đô thị Vân Hồ, tỉnh Sơn La đến năm 2040;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 266/TTr-SXD ngày 17/8/2023, Báo cáo kết quả thẩm định
số 174/KQTĐ-SXD ngày 15/8/2023 và Báo cáo số 482/BC-SXD ngày 23/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Vân Hồ, tỉnh Sơn
La đến năm 2040, cụ thể như sau:
1. Phạm
vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch: Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của
xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ, ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp xã Phiêng
Luông, huyện Mộc Châu.
- Phía Nam giáp xã Xuân Nha,
huyện Vân Hồ.
- Phía Tây giáp xã Đông Sang,
huyện Mộc Châu.
- Phía Đông Bắc giáp xã Chiềng
Khoa, huyện Vân Hồ.
- Phía Đông giáp xã Lóng Luông,
huyện Vân Hồ.
1.2. Quy mô lập quy hoạch
- Quy mô diện tích lập quy hoạch:
7.440,4 ha.
- Quy mô dân số: Dự báo đến năm
2040 khoảng 30.000 người.
2. Tính
chất, chức năng
2.1. Tính chất
- Là trung tâm hành chính -
chính trị, kinh tế, văn hóa, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, thương mại, thể
dục thể thao, y tế, giáo dục và tập trung dân cư của huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
- Là đô thị du lịch gắn với sự
phát triển các ngành dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí và
các ngành dịch vụ khác trong tổng thể Khu du lịch quốc gia Mộc Châu.
- Là đô thị phát triển đồng bộ
các khu dân cư, kết hợp hài hòa giữa mật độ xây dựng cao dọc các trục đường
chính và mật độ xây dựng thấp dọc theo các khu chức năng chính.
- Là đô thị cửa ngõ giữ vai trò
là một đầu mối giao lưu và giao thương tại phía Nam của tỉnh Sơn La; có vị trí
quan trọng về an ninh, quốc phòng.
2.2. Chức năng
- Đô thị trung tâm của huyện
Vân Hồ phát triển các khu dân cư và các chức năng về hành chính - chính trị, y
tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, dịch vụ du lịch, thương mại và vui
chơi giải trí; trung tâm sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đô thị cửa ngõ phía Nam của tỉnh
có không gian, kiến trúc cảnh quan mang bản sắc của một đô thị miền núi phía Bắc,
góp phần hình thành một đầu mối giao thương về kinh tế, văn hóa xã hội, dịch vụ
du lịch kết nối với tỉnh Hoà Bình và Vùng đồng bằng sông Hồng.
3. Tổ chức
không gian đô thị
3.1. Định hướng phát triển
không gian
- Tuân thủ, kế thừa và phát triển
phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La
đến năm 2030 và các quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch phân khu chức năng có
liên quan.
- Tiếp tục quy hoạch, khai thác
và sử dụng hiệu quả các quỹ đất trong đô thị Vân Hồ. Phát triển các khu dân cư
dọc theo trục đường Quốc lộ 6, ĐT.101, ĐT.101B (Phiêng Luông - Lóng Phiêng) và các
trục đường chính trong đô thị, các khu dịch vụ du lịch theo quy hoạch của Khu
du lịch quốc gia Mộc Châu. Xây dựng khu công nghiệp tại phía Tây Nam của đô thị
và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp bám theo các dải đồi, núi từ Tây sang Đông.
- Phát triển không gian đô thị
thân thiện và hài hòa với cảnh quan thiên nhiên. Tổ chức hợp lý các trục đường
giao thông đối ngoại gắn kết với QL6 và tuyến đường cao tốc. Hình thành mạng lưới
đường giao thông chính, đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các trung tâm phục vụ công
cộng giữ vai trò là hạt nhân, động lực phát triển của đô thị.
3.2. Phân khu chức năng
(1) Phân khu 1 - Trung tâm
hành chính và dịch vụ tổng hợp
- Dân số: 10.500 người; quy mô:
640,0 ha.
- Vị trí tại phía Đông Bắc đô
thị.
Xây dựng các khu chức năng, cải
tạo, chỉnh trang các khu dân cư và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô
thị, đảm bảo hài hòa với địa hình và cảnh quan môi trường. Phát triển khu dân
cư đô thị sinh thái với mật độ thấp tại phía Bắc, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội, liên kết chặt chẽ với khu vực trung tâm. Xây dựng các khu công
viên cây xanh tập trung tại vùng trung tâm, cải tạo hệ thống cây xanh cảnh quan
ven suối và xung quanh các hồ nước.
(2) Phân khu 2 - Trung tâm
du lịch trọng điểm
- Dân số: 11.500 người; quy mô:
2.003,1 ha.
- Vị trí tại phía Tây Bắc đô thị.
Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp
các khu dân cư dọc QL6 và phát triển các khu chức năng du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái, dịch vụ thương mại và vui chơi giải trí theo định hướng tại Trung tâm du
lịch trọng điểm và vùng đệm của Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc
Châu.
(3) Phân khu 3 - Khu công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và sản xuất nông lâm nghiệp
- Dân số: 1.500 người; quy mô:
730,4 ha.
- Vị trí tại phía Tây Nam đô thị.
Xây dựng khu công nghiệp Vân Hồ
tại bản Thuông Cuông. Phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang, nâng cấp
các khu dân cư hiện trạng, hoàn thiện về hạ tầng kỹ thuật. Quy hoạch các khu sản
xuất nông lâm nghiệp và bảo tồn các khu vực rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
(4) Phân khu 4 - Khu sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dịch vụ thương mại, du lịch hỗn hợp
- Dân số: 4.500 người; quy mô:
1.164,6 ha.
- Vị trí tại phía Đông đô thị.
Cải tạo, chỉnh trang, mở rộng
các khu dân cư hiện hữu dọc QL6. Phát triển các khu dân cư mới tại bản Hang
Trùng và bản Hua Tạt. Quy hoạch các khu đất hỗn hợp nhằm phát triển các đơn vị ở,
công trình công cộng và dịch vụ du lịch. Bảo tồn hệ sinh thái rừng gắn với phát
triển các điểm dân cư vùng núi phục vụ du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
(5) Phân khu 5 - Khu sinh
thái và bảo tồn thiên nhiên, phát triển dịch vụ du lịch và sản xuất nông lâm
nghiệp
- Dân số: 2.000 người; quy mô:
2.902,3 ha.
- Vị trí tại phía Nam đô thị.
Phát triển du lịch cộng đồng,
du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp tại Pa Cốp. Cải tạo, chỉnh trang,
mở rộng và hoàn thiện hạ tầng các khu dân cư hiện hữu. Phát triển sản xuất nông
lâm nghiệp và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
4. Quy hoạch
sử dụng đất
4.1. Định hướng quy hoạch
sử dụng đất
Tổng diện tích lập quy hoạch
7.440,4 ha, trong đó:
- Đất dân dụng khoảng 704,83 ha
(chỉ tiêu khoảng 99,19 m2/người).
- Đất ngoài dân dụng khoảng
1.391,6 ha.
- Đất đất nông nghiệp và chức
năng khác khoảng 5.343,97 ha.
4.2. Các khu chức năng: Các
khu chức năng chính trong quy hoạch, gồm: Khu trung tâm hành chính - chính trị;
khu công trình công cộng (văn hoá, giáo dục, y tế,…); khu công viên, vườn hoa,
cây xanh, thể dục thể thao; khu thương mại, dịch vụ; khu an ninh - quốc phòng;
khu dân cư (khu ở hiện trạng chỉnh trang và khu ở mới); khu du lịch; khu
sản xuât công nghiệp; khu sản xuất nông lâm nghiệp và chức năng khác; khu dự trữ
phát triển.
5. Thiết
kế đô thị
- Phù hợp với định hướng phát
triển không gian và quy hoạch sử dụng đất, hài hòa và thân thiện với môi trường
thiên nhiên, bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống.
- Phân vùng không gian kiến
trúc cảnh quan, bố trí và phát triển các yếu tố hình thành không gian kiến trúc
cảnh quan của phân khu gồm: Các lưu tuyến, các công trình điểm nhấn, các nút không
gian hoặc các tụ điểm hội tụ hoặc các trung tâm đầu mối, các cửa ngõ và đường
biên. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo gắn kết với sự phát triển
đồng bộ và hiện đại của kết cấu hạ tầng trong đô thị.
6. Định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
6.1. San nền:
Phân khu 1 và phân khu 4 có cao độ từ 906m đến 1074m; phân khu 3 có cao độ từ
965,36m đến 1.025,5m; phân khu 2 và phân khu 5 có cao độ từ 946m đến 1.179m. Đối
với khu vực nông thôn, khu dân cư hiện trạng san nền theo cao độ, địa hình tự
nhiên, san gạt cục bộ tạo mặt bằng xây dựng.
6.2. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại:
- Quốc lộ 6: Đoạn ngoài đô thị
đầu tư đạt quy mô cấp IIImn (02-06 làn xe); đoạn trong đô thị dài
khoảng 12,8km đầu tư theo các mặt cắt: 3-3; 3*-3*; 3**-3**và 3***-3***.
- Đường tỉnh 101B (Phiêng Luông
- Chiềng Yên): Đoạn ngoài đô thị đầu tư theo quy mô đến năm 2030 đạt tối thiểu
cấp Vmn; đến năm 2040 đạt tối thiểu cấp IIImn; đoạn trong
đô thị dài khoảng 10km đầu tư theo mặt cắt: 1-1.
- Đường tỉnh 101: Đoạn ngoài đô
thị đầu tư theo quy mô đến năm 2030 đạt tối thiểu cấp Vmn; đến năm
2040 đạt tối thiểu cấp IIImn; đoạn trong đô thị dài khoảng 6,3km đầu
tư theo các mặt cắt: 4-4; 7-7; 18-18.
- Hệ thống đường vành đai xanh:
Cập nhật theo Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Giao thông đối nội:
- Đường chính đô thị (mặt cắt
5-5, 5*-5*, 8-8, 2-2, 6-6): Bn=30-35,5m; Bm=15,0-19,0m; giải phân cách giữa
2,5-3,0m.
- Đường chính khu vực có quy mô
lộ giới 13,5-20,5m.
c) Bến xe: Quy hoạch 01 bến xe
khách tại trung tâm đô thị Vân Hồ đạt quy mô tối thiểu loại 5 với diện tích khoảng
2,12 ha.
6.3. Thoát nước mưa
a) Lưu vực:
- Lưu vực 1: Thoát về suối Tân,
phía Tây Bắc của đô thị sau đó thoát về sông Đà, thông qua các kênh mương, suối,
ao hồ, vệt trũng.
- Lưu vực 2: Phân tán theo địa
hình tự nhiên, thoát vào các ao hồ, suối, mương hiện trạng, một phần theo dự án
chống ngập Pa Chè thoát ra suối Lìn, một phần theo trục đường QL6 thoát về thị
trấn Nông Trường Mộc Châu và xã Phiêng Luông.
- Lưu vực 3: Một phần thoát về
suối Ang, huyện Mộc Châu, một phần thoát về hồ Nà Sàng, xã Chiềng Xuân thông
qua các vệt tụ thủy, suối hiện trạng.
b) Giải pháp thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa thiết kế
theo nguyên tắc tự chảy. tận dụng địa hình, hệ thống tụ thuỷ tự nhiên, thoát nước.
- Đối với khu vực hiện trạng:
Trước mắt tiếp tục sử dụng hệ thống thoát nước mưa hiện có. Từng bước nâng cấp,
cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nướ c mưa riêng theo quy hoạch trên cơ sở bổ
sung các giếng tách nước thải.
- Đối với khu vực phát triển đô
thị mới: Thiết kế là hệ thống thoát nước riêng (độc lập hệ thống thoát nước thải).
Sử dụng cống tròn, kích thước D600, D800, D1000, D1200, D1500, D1800, D2000; cống
hộp, rãnh BTCT bố trí theo các tuyến giao thông thu gom toàn bộ nước mưa sau đó
thoát vào các kênh, mương, suối, hồ hiện trạng cải tạo, các vệt tụ thủy thoát về
sông Đà.
6.4. Cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước đến năm
2040 là 12.000 m3/ng.đ.
- Nguồn nước cung cấp cho hệ thống
cấp nước đô thị Vân Hồ được lấy từ 05 nhà máy cấp nước, gồm: NMN Chiềng Đi
(công suất 1.100 m3/ng.đ); NMN KCN Vân Hồ (công suất 5.200 m3/ng.đ);
NMN hồ Sao Đỏ (công suất 2.700 m3/ng.đ); NMN Hang Trùng (công suất
1.500 m3/ng.đ); NMN Suối Lìn (công suất 1.550 m3/ng.đ).
- Mạng lưới đường ống cấp nước
được thiết kế theo kiểu mạng vòng kết hợp với mạng cụt để đảm bảo cấp nước an
toàn và liên tục. Đường ống cấp nước gồm các tuyến ống truyền dẫn và phân phối
có đường kính từ D110 đến D400. Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế kết hợp
với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, nước cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả và
các trụ cứu hỏa được lắp đặt trên mạng lưới có đường kính ống tối thiểu ≥ D100
mm. Bến lấy nước phục vụ PCCC được bố trí tại mó nước Gốc Đa.
6.5. Cấp điện
- Tổng nhu cầu sử dụng điện
năng đến năm 2040 là khoảng 70,0 MW.
- Nguồn cấp điện cho khu vực
quy hoạch được lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia thông qua tuyến đường dây
110KV Mai Châu - Mộc Châu. Đến năm 2030, dự kiến xây dựng mới trạm 110KV công suất
2x40MVA tại trung tâm đô thị và trạm 110KV 1x25MVA tại Khu công nghiệp Vân Hồ.
- Lưới điện cao thế: Tuyến đường
dây 500KV Sơn La - Hoà Bình - Nho Quan, vẫn tiếp tục duy trì hướng tuyến theo
quy hoạch phát triển điện lực. Thực hiện di chuyển tuyến đường dây 110KV Mai
Châu - Mộc Châu để thuận lợi cho đầu tư xây dựng phát triển khu du lịch.
- Lưới điện trung thế, hạ thế:
Đối với khu vực trung tâm đô thị và các khu vực xây dựng mới phát triển lưới điện
tiêu chuẩn 22KV.Cải tạo sửa chữa hệ thống lưới điện 0,4KV. Đối với các khu dân
cư mới, sử dụng hệ thống dẫn điện hạ thế bố trí đi ngầm dưới đất.
- Hệ thống trạm biến áp: Nâng cấp,
bảo dưỡng những trạm biến áp đã cũ và xuống cấp, tăng công suất gam máy cho những
máy biến áp đang hoạt đ ộng quá tải. Khu vực ngoài đô thị có thể sử dụng trạm
treo. Các trạm biến áp hạ thế khu vực đô thị sử dụng các gam công suất
100-400KVA, khu vực ngoài đô thị sử dụng các gam công suất 50÷250KVA.
- Hệ thống chiếu sáng: Bố trí
chiếu sáng các tuyến đường giao thông, đặc biệt các khu vực công viên, công
trình điểm nhấn và quảng trường, đảm bảo cung cấp ánh sáng theo tiêu chuẩn quy
định.
6.6. Thông tin liên lạc
- Tổng nhu cầu dự kiến:khoảng
20.000 thuê bao.
- Nguồn cấp từ mạng lưới viễn
thông của huyện Vân Hồ và tổng đài viễn thông tỉnh.
- Phát triển bưu chính theo hướng
tăng cường các trang thiết bị hiện đại, cơ giới hóa, tự động hóa. Dịch vụ bưu
chính phát triển đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc nhanh, hiệu quả, an toàn,
bí mật thông tin.Các đường cáp viễn thông, đường dây thuê bao được kết hợp đi
chung với công trình hạ tầng kỹ thuật. H ạ ngầm cáp liên đài, cáp ngoại vi tại
các khu vực xây dựng mới. Trạm thu phát sóng tuân thủ các quy định về an toàn bức
xạ sóng radio và các quy định về xây dựng, quản lý công trình viễn thông.
6.7. Thoát nước thải, quản
lý chất thải rắn, nghĩa trang
a) Thu gom và xử lý nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải khoảng
10.500 m3/ng.đ.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa đảm bảo khả năng tiêu thoát và
vệ sinh môi trường. Xây dựng 4 trạm xử lý, gồm: Trạm xử lý số 1 quy mô công suất
2.900 m3/ng.đ; Trạm xử lý số 2 quy mô công suất 2.000 m3/ng.đ;
Trạm xử lý số 3 quy mô công suất 900 m3/ng.đ; Trạm xử lý số 4 quy mô
công suất 1.300 m3/ng.đ. Đối với các khu vực xa khu trung tâm không
có trạm xử lý nước thải tập trung, nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi xả ra môi trường.
- Hệ thống thoát nước thải công
nghiệp: Sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng; bố trí 02 trạm xử lý nước thải,
gồm: Trạm xử lý nước thải KCN số 1 công suất 1.500 m3/ng.đ; Trạm xử
lý nước thải KCN số 2 công suất 1.400 m3/ng.đ.
- Xây dựng hệ thống cống
D200÷D500, kết hợp với các trạm bơm chuyển bậc thu gom nước thải về các trạm xử
lý.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Bố trí điểm thu gom chất thải
rắn tập trung để đảm bảo mỹ quan đô thị;
- Rác thải được thu gom và vận
chuyển về Khu xử lý chất thải rắn Chiềng Khoa. c) Quản lý nghĩa trang: Thực hiện
đóng cửa các nghĩa trang, nghĩa địa hiện trạng trong đô thị khi nghĩa trang
nhân dân huyện Vân Hồ tại xã Tô Múa, Chiềng Khoa đi vào hoạt động.
7. Đề xuất
các giải pháp bảo vệ môi trường
Trong giai đoạn triển khai thực
hiện quy hoạch, các dự án thuộc quy hoạch cần đánh giá và đưa ra giải pháp bảo
vệ môi trường chi tiết để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đặc
biệt chú ý đến các dự án lớn như khu công nghiệp và khu đô thị, dự án du lịch
sinh thái, các dự án cơ sở hạ tầng chính (giao thông, khu xử lý rác, cấp thoát
nước).
Xây dựng kế hoạch ứng phó biến
đổi khí hậu; quy hoạch dành nhiều diện tích cho cây xanh và mặt nước giúp tăng
khả năng thoát nước của đô thị và tăng cường khả năng điều hòa vi khí hậu. Bảo
vệ và tiếp tục chương trình trồng rừng phòng hộ.
Đối với các khu quy hoạch xử lý
chất thải, ưu tiên các dự án đầu tư có công nghệ xử lý tiên tiến. Các khu công
nghiệp và khu đô thị phải xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra nguồn
tiếp nhận. Kiểm soát chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động đến
đa dạng sinh học. Thực hiện tốt các quy hoạch về không gian cây xanh mặt nước.
Chú trọng công tác quản lý nhà
nước về môi trường đối với hoạt động du lịch sinh thái. Khuyến khích các hình
thức du lịch thân thiện môi trường. Quản lý công tác bảo vệ môi trường trong hoạt
động du lịch.
8. Dự án
ưu tiên đầu tư
8.1. Giai đoạn I (đến năm
2030):
- Thu hút đầu tư xây dựng đô thị
mới và triển khai xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội để thu hút cư
dân. Khu vực ưu tiên xây dựng là các khu vực nằm gần đô thị hiện hữu, các khu
đô thị mới tại khu vực dọc tuyến Quốc lộ 6, ĐT.101, ĐT.101B (Phiêng Luông -
Lóng Phiêng) và các khu vực phát triển du lịch tại Pa Chè.
- Tập trung nguồn lực xây dựng
các tuyến đường trục chính kết nối với cao tốc và các tuyến đường chính kết nối
trung tâm đô thị với khu vực xung quanh, tạo động lực thúc đẩy phát triển đô thị.
- Thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật và thu hút đầu tư vào KCN Vân Hồ, xây dựng các khu du lịch.
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và xã hội tại các khu vực hiện hữu, hướng đến nâng cấp đô thị Vân Hồ
thành đô thị loại V.
8.2. Giai đoạn II (đến
năm 2040):
- Hoàn thiện hạ tầng các dự án
đô thị, đầu tư xây dựng các tuyến đường giao thông trục chính còn lại để hoàn
chỉnh mạng lưới giao thông đô thị theo quy hoạch.
- Tiếp tục thu hút đầu tư, triển
khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xã hội các khu đô thị mới, mở rộng dân cư đô
thị trên toàn khu quy hoạch.
- Đến năm 2040, cơ bản hoàn thiện
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch chung.
8.3. Thứ tự ưu tiên đầu
tư: Các dự án đang triển khai và có quyết định đầu tư;dự án kết cấu hạ
tầng kỹ thuật khung và diện rộng;dự án tạo động lực phát triển kinh tế đô thị
(các khu công nghiệp, các khu du lịch và dịch vụ...);dự án phát triển cơ sở hạ
tầng xã hội: nhà ở, các công trình phục vụ công cộng và các trung tâm chuyên
ngành;dự án vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng
phó biến đổi khí hậu;dự án bảo tồn các di tích, di sản lịch sử, văn hóa.
9. Kinh tế
đô thị
9.1. Tổng kinh phí:
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng đô thị khoảng 14.000 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2023÷2030: Dự kiến
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn thiếu nhằm tạo
điều kiện thu hút đầu tư, phát triển đô thị (thu hút đầu tư vào các khu đô thị
mới, tập trung xây dựng các trục giao thông kết nối tạo động lực phát triển đô
thị dọc QL6, thu hút đầu tư vào KCN Vân Hồ, thu hút đầu tư khu du lịch Pa
Chè…).
- Giai đoạn 2031÷2040: Thu hút
đầu tư xây dựng và từng bước hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội còn lại.
9.2. Nguồn vốn: Đề
xuất nguồn vốn thực hiện: Vốn ngân sách nhà nước, vốn thu hút đầu tư từ doanh
nghiệp và vốn xã hội hoá.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng (cơ quan
tổ chức lập quy hoạch):
1.1. Hoàn thiện hồ sơ
quy hoạch và bàn giao cho các cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định;
ban hành quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; phối hợp với UBND huyện Vân Hồ
tổ chức công bố, công khai và cắm biển pano công bố đồ án quy hoạch được duyệt;
xây dựng cơ sở dữ liệu theo hệ thống thông tin địa lý (GIS); chịu trách nhiệm về
chất lượng đồ án quy hoạch và tính chính xác, tính hợp pháp về số liệu trong hồ
sơ, đồ án; đồng thời, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về
nội dung, số liệu thẩm định, trình phê duyệt.
1.2. Tổ chức lập các quy
hoạch phân khu trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt; thực hiện rà soát
đánh giá tổng thể nội dung đồ án Quy hoạch chung đô thị Vân Hồ, tỉnh Sơn La đến
năm 2030 (tỷ lệ 1/2.000) đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3082/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 để đề xuất điều chỉnh theo nguyên tắc kế thừa, làm
cơ sở tận dụng để lập quy hoạch phân khu tại các khu vực liên quan.
2. UBND huyện Vân Hồ: Tiếp
nhận hồ sơ quy hoạch được duyệt, phối hợp với Sở Xây dựng trong công tác công bố
công khai, cắm biển pano công bố đồ án quy hoạch được duyệt; quản lý xây dựng,
quản lý trật tự xây dựng đô thị đảm bảo tuân thủ quy hoạch và các quy định hiện
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Công thương, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện Vân Hồ; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vân Hồ;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang26b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|