Quyết định 1595/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học hóa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 1595/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 02/10/2018
Ngày có hiệu lực 02/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1595/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TIN HỌC HÓA

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Tin học hóa là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử, thuê, mua sắm đối với dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển phần mềm ứng dụng và chuyển đổi số.

Cục Tin học hóa có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Cục Tin học hóa có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện việc xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử, thuê, mua sắm đối với dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển phần mềm ứng dụng và chuyển đổi số.

2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, chương trình mục tiêu, chương trình quốc gia, chương trình hành động, đề án, dự án, quyết định, chỉ thị về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính phủ điện tử, thuê, mua sắm đối với dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển phần mềm ứng dụng, chuyển đổi số và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng.

3. Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính phủ điện tử, thuế, mua sắm đối với dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển phần mềm ứng dụng, chuyển đổi số, quy chế quản lý đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước; xây dựng phương pháp định giá phần mềm phục vụ cho việc quản lý các dự án ứng dụng công nghệ thông tin.

4. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử:

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Chính phủ điện tử; xây dựng, duy trì, cập nhật, tổ chức thực hiện Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; hướng dẫn xây dựng, thẩm định đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, dự án, đề án xây dựng Chính phủ điện tử theo thẩm quyền, kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh. Hướng dẫn xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin các cấp, cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước;

b) Xây dựng hệ thống thông tin đầu mối kết nối, hỗ trợ truy nhập thuận tiện các cơ sở dữ liệu quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia;

c) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương; trình Bộ trưởng công bố theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục thông tin, dữ liệu chia sẻ, dùng chung. Hướng dẫn mô hình quản trị dữ liệu, thúc đẩy việc khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ liệu số giữa các cơ quan nhà nước;

d) Tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc Chương trình tổng thể, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước. Hướng dẫn thực hiện tin học hóa các quy trình nghiệp vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tin học hóa việc cung cấp dịch vụ hành chính công; hướng dẫn triển khai dịch vụ công trực tuyến;

đ) Thẩm định các chương trình, kế hoạch năm năm về ứng dụng công nghệ thông tin, các thiết kế cơ sở dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông; thẩm tra về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nhà nước cấp Trung ương khác theo phân công của Bộ trưởng;

e) Đôn đốc, thúc đẩy việc tăng cường sử dụng thư điện tử và văn bản điện tử, triển khai áp dụng phần mềm nguồn mở trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, giao dịch điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước với người dân, tổ chức, doanh nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước;

g) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển chính phủ điện tử của Việt Nam và các hệ thống thông tin, dữ liệu dùng chung do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

h) Hướng dẫn, điều phối, theo dõi, kiểm tra hoạt động xây dựng các hệ thống thông tin quy mô quốc gia; hướng dẫn, đôn đốc triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin tại các Bộ, ngành, địa phương; hướng dẫn kỹ thuật về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin; hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung cấp thông tin; tổ chức số hóa, sử dụng kỹ thuật công nghệ thông tin trong quản lý tài liệu điện tử, quản lý thông tin;

5. Về chuyển đổi số:

a) Xác định tầm nhìn, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia, bao gồm các biện pháp thúc đẩy thực hiện quá trình chuyển đổi số và kiến nghị chuyển đổi quy trình hoạt động phù hợp với công nghệ mới; xây dựng và hướng dẫn khung tham chiếu chuyển đổi số;

b) Nghiên cứu, đề xuất tháo gỡ các rào cản pháp lý cho chuyển đổi số;

c) Đề xuất các chính sách, giải pháp thúc đẩy sự phát triển và ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, dữ liệu mở, công nghệ số, dịch vụ số tại Việt Nam;

[...]