Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 1559/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1559/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 28/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 400/TTr-SNV ngày 14/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI (TẠM
THỜI)
(Kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm tình hình
Thành phố Quảng Ngãi là thành phố đô thị loại II, là đơn vị hành chính loại I, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và an ninh, quốc phòng của tỉnh Quảng Ngãi; có 23 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 09 phường và 14 xã) với diện tích tự nhiên: 16.015,34 ha, dân số khoảng: 261.417 người.
Chính quyền thành phố Quảng Ngãi gồm: Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố. HĐND thành phố Quảng Ngãi có 34 đại biểu HĐND; Thường trực HĐND thành phố gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 02 ủy viên; HĐND thành phố thành lập 02 Ban, gồm: Ban Kinh tế - Xã hội và Ban Pháp chế. UBND thành phố có 18 thành viên, 12 cơ quan chuyên môn, trong đó có 03 cơ quan thực hiện mô hình thí điểm hợp nhất theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, vừa là cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Thành ủy, vừa là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố.
2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của UBND thành phố Quảng Ngãi được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 trên cơ sở Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Trong những năm qua, việc tuyển dụng, đào tạo, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm công chức cho các cơ quan hành chính thuộc UBND thành phố cơ bản căn cứ theo Đề án đã được phê duyệt. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu thực hiện theo Đề án đã có những tồn tại, hạn chế, chưa phù hợp với tình hình thực tiễn. Mặt khác, thời gian qua một số chủ trương của Đảng và các quy định của nhà nước liên quan đến tổ chức bộ máy hành chính được ban hành dẫn đến sự thay đổi về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan. Cụ thể:
Năm 2019, thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện việc sáp nhập một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố với cơ quan tham mưu giúp việc Thành ủy. Do đó, số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có sự thay đổi.
Ngày 14/9/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 108/2020/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định 108) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Theo đó, chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ (trước đây phân loại theo 03 nhóm). Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc xây dựng lại Đề án vị trí việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Quảng Ngãi là cần thiết để bảo đảm phù hợp với tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo quy định mới và thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1559/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 28/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 400/TTr-SNV ngày 14/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI (TẠM
THỜI)
(Kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm tình hình
Thành phố Quảng Ngãi là thành phố đô thị loại II, là đơn vị hành chính loại I, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và an ninh, quốc phòng của tỉnh Quảng Ngãi; có 23 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 09 phường và 14 xã) với diện tích tự nhiên: 16.015,34 ha, dân số khoảng: 261.417 người.
Chính quyền thành phố Quảng Ngãi gồm: Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố. HĐND thành phố Quảng Ngãi có 34 đại biểu HĐND; Thường trực HĐND thành phố gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và 02 ủy viên; HĐND thành phố thành lập 02 Ban, gồm: Ban Kinh tế - Xã hội và Ban Pháp chế. UBND thành phố có 18 thành viên, 12 cơ quan chuyên môn, trong đó có 03 cơ quan thực hiện mô hình thí điểm hợp nhất theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, vừa là cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Thành ủy, vừa là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố.
2. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của UBND thành phố Quảng Ngãi được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 trên cơ sở Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Trong những năm qua, việc tuyển dụng, đào tạo, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm công chức cho các cơ quan hành chính thuộc UBND thành phố cơ bản căn cứ theo Đề án đã được phê duyệt. Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu thực hiện theo Đề án đã có những tồn tại, hạn chế, chưa phù hợp với tình hình thực tiễn. Mặt khác, thời gian qua một số chủ trương của Đảng và các quy định của nhà nước liên quan đến tổ chức bộ máy hành chính được ban hành dẫn đến sự thay đổi về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan. Cụ thể:
Năm 2019, thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện việc sáp nhập một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố với cơ quan tham mưu giúp việc Thành ủy. Do đó, số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có sự thay đổi.
Ngày 14/9/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 108/2020/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định 108) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Theo đó, chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ (trước đây phân loại theo 03 nhóm). Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc xây dựng lại Đề án vị trí việc làm các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Quảng Ngãi là cần thiết để bảo đảm phù hợp với tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo quy định mới và thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới.
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
2. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
3. Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
9. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
10. Các Thông tư, Thông tư liên tịch của Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp thành phố;[1]
11. Thông tư số 10/2019/TT-BGDĐT ngày 09/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
12. Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thành phố, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
13. Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh; Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của UBND tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 1 Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi;
14. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
1. Vị trí, chức năng của HĐND thành phố và UBND thành phố
HĐND thành phố là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên. HĐND thành phố quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện Nghị quyết của HĐND.
UBND thành phố là cơ quan thực thi pháp luật, thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo phát huy vai trò lãnh đạo của tập thể UBND thành phố; đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND thành phố. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh Quảng Ngãi; có trách nhiệm chấp hành mọi văn bản của HĐND thành phố, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo chế độ quy định hoặc theo yêu cầu của UBND tỉnh; chịu sự giám sát của HĐND thành phố trong việc chỉ đạo, điều hành thực hiện các Nghị quyết của Thành ủy, HĐND thành phố, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, trước HĐND cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố
Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố được thực hiện theo quy định tại Điều 54, Điều 56, Điều 57 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
3.1. HĐND thành phố, gồm:
- Thường trực HĐND thành phố: Có Chủ tịch HĐND thành phố (kiêm nhiệm) và 01 Phó Chủ tịch HĐND thành phố.
- Các Ban của HĐND thành phố, gồm: Ban Kinh tế - Xã hội và Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Xã hội HĐND thành phố có Trưởng ban và 01 Phó Trưởng ban (kiêm nhiệm), Ban Pháp chế HĐND thành phố có Trưởng ban (kiêm nhiệm) và 01 Phó trưởng ban.
3.2. UBND thành phố, gồm:
- Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch UBND thành phố và các Ủy viên UBND thành phố.
- 12 cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, trong đó:
+ Văn phòng thành phố (thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng HĐND và UBND thành phố với Văn phòng Thành ủy; biên chế thuộc khối Đảng) tham mưu cho khối nhà nước: Tham mưu tổng hợp cho HĐND và UBND về: Hoạt động của HĐND, UBND; tham mưu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND, UBND và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND thành phố; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức. Tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, dân tộc, văn thư lưu trữ nhà nước (sau khi sáp nhập vào Văn phòng Thành ủy được bổ sung thêm chức năng QLNN về văn thư lưu trữ từ Phòng Nội vụ Thành phố).
+ Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra thành phố (thực hiện thí điểm hợp nhất Thanh tra thành phố với Ủy ban Kiểm tra Thành ủy; biên chế thuộc khối Đảng) tham mưu khối nhà nước: Tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND thành phố; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
+ Cơ quan Tổ chức - Nội vụ thành phố (thực hiện thí điểm hợp nhất Phòng Nội vụ với Ban Tổ chức Thành ủy; biên chế thuộc khối Đảng) tham mưu cho khối nhà nước: Tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng (chức năng QLNN về tín ngưỡng và quản lý người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố mới được bổ sung theo Nghị định 108 và Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
+ Phòng Tư pháp: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật (chức năng kiểm soát thủ tục hành chính được chuyển sang Văn phòng Thành phố từ ngày 25/9/2017 theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; không còn chức năng tham mưu giúp UBND thành phố quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước; bổ sung nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật theo quy định tại Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
+ Phòng Tài chính-Kế hoạch: Có chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố quản lý nhà nước về: Quy hoạch trên địa bàn thành phố; kế hoạch và đầu tư; đăng ký hộ kinh doanh; đăng ký hợp tác xã; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân theo quy định của pháp luật; về lĩnh vực tài chính - ngân sách.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo; đo đạc và bản đồ; biến đổi khí hậu (chức năng đo đạc và bản đồ; biến đổi khí hậu được bổ sung năm 2021 theo Nghị định 108 và Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Lao động, tiền lương trong khu vực kinh doanh và việc làm; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật; góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở địa phương (sau khi có Nghị định 108 và Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, không còn chức năng QLNN về tiền công, phạm vi QLNN về lao động tiền lương được xác định cụ thể trong khu vực kinh doanh và việc làm, chuyển chức năng QLNN “dạy nghề” thành “giáo dục nghề nghiệp”).
+ Phòng Văn hóa và Thông tin: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản; thông tin điện tử; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin (chức năng QLNN về thông tin điện tử được bổ sung mới theo Nghị định 108).
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố.
+ Phòng Y tế: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số (bỏ chức năng kế hoạch hóa gia đình theo Nghị định 108 và Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
+ Phòng Kinh tế: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng, quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại.
+ Phòng Quản lý đô thị: có chức năng tham mưu cho UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định 68, 161
4.1. Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022 là 85 biên chế.
4.2. Hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161: Có 05 người đã chuyển qua khối đảng quản lý sau khi hợp nhất thành Văn phòng thành phố.
Số TT |
Danh mục vị trí việc làm |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
Ghi chú |
|
Biên chế CC |
HĐLĐ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
41 |
|
|
|
1 |
Chủ tịch HĐND thành phố |
0 |
|
Chuyên viên chính |
Kiêm nhiệm |
2 |
Chủ tịch UBND thành phố |
01 |
|
Chuyên viên chính |
|
3 |
Phó Chủ tịch HĐND thành phố |
01 |
|
Chuyên viên chính |
|
4 |
Phó Chủ tịch UBND thành phố |
03 |
|
Chuyên viên |
|
5 |
Trưởng Ban của HĐND thành phố |
01 |
|
Chuyên viên |
|
6 |
Trưởng phòng |
10 |
|
Chuyên viên |
|
7 |
Chánh Văn phòng |
01 |
|
Chuyên viên |
|
8 |
Chánh Thanh tra |
01 |
|
Thanh tra viên |
|
9 |
Phó trưởng Ban của HĐND thành phố |
01 |
|
Chuyên viên |
|
10 |
Phó trưởng Phòng |
17 |
|
Chuyên viên |
|
11 |
Phó Chánh Văn phòng |
02 |
|
Chuyên viên |
|
12 |
Phó Chánh Thanh tra |
02 |
|
Thanh tra viên |
|
II |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ |
55 |
|
|
|
1 |
Quản lý Tổ chức, biên chế và Hội |
01 |
|
Chuyên viên |
|
2 |
Quản lý nhân sự đội ngũ CBCCVC |
01 |
|
Chuyên viên |
|
3 |
Quản lý chính quyền địa phương và công tác thanh niên |
01 |
|
Chuyên viên |
|
4 |
Quản lý Tôn giáo |
01 |
|
Chuyên viên |
|
5 |
Quản lý văn thư - lưu trữ |
01 |
|
Chuyên viên |
|
6 |
Quản lý thi đua khen thưởng |
01 |
|
Chuyên viên |
|
7 |
Quản lý cải cách hành chính |
01 |
|
Chuyên viên |
|
8 |
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở |
01 |
|
Chuyên viên |
|
9 |
Hành chính Tư pháp |
01 |
|
Chuyên viên |
|
10 |
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành chính |
01 |
|
Chuyên viên |
|
11 |
Phổ biến và theo dõi thi hành pháp luật |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
12 |
Quản lý tài chính- ngân sách |
03 |
|
Chuyên viên |
|
13 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
02 |
|
Chuyên viên |
|
14 |
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân |
01 |
|
Chuyên viên |
|
15 |
Quản lý lĩnh vực thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão) |
01 |
|
Chuyên viên |
|
16 |
Quản lý về nông nghiệp |
02 |
|
Chuyên viên |
|
17 |
Quản lý khoa học công nghệ |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
18 |
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
01 |
|
Chuyên viên |
|
19 |
Quản lý thương mại |
02 |
|
Chuyên viên |
|
20 |
Quản lý đất đai |
04 |
|
Chuyên viên |
|
21 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
01 |
|
Chuyên viên |
|
22 |
Quản lý môi trường |
02 |
|
Chuyên viên |
|
23 |
Theo dõi về biển và hải đảo |
01 |
|
Chuyên viên |
|
24 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc |
02 |
|
Chuyên viên |
|
25 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
02 |
|
Chuyên viên |
|
26 |
Quản lý giao thông vận tải |
02 |
|
Chuyên viên |
|
27 |
Quản lý Xây dựng |
03 |
|
Chuyên viên |
|
28 |
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
01 |
|
Chuyên viên |
|
29 |
Bình đẳng giới |
01 |
|
Chuyên viên |
|
30 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
01 |
|
Chuyên viên |
|
31 |
Quản lý về lao động, việc làm, dạy nghề |
01 |
|
Chuyên viên |
|
32 |
Thực hiện chính sách người có công |
02 |
|
Chuyên viên |
|
33 |
Tiền lương và bảo hiểm |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
34 |
Quản lý VHTT cơ sở |
01 |
|
Chuyên viên |
|
35 |
Quản lý Văn hóa và Gia đình |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
36 |
Quản lý thể dục, thể thao |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
37 |
Quản lý du lịch |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
38 |
Quản lý thông tin, truyền thông |
01 |
|
Chuyên viên |
|
39 |
Quản lý giáo dục trung học cơ sở |
01 |
|
Chuyên viên |
|
40 |
Quản lý giáo dục tiểu học |
01 |
|
Chuyên viên |
|
41 |
Quản lý giáo dục mầm non |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
42 |
Quản lý kế hoạch và cơ sở vật chất giáo dục |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
43 |
Theo dõi phổ cập, GDTX và hướng nghiệp |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
44 |
Quản lý nghiệp vụ y |
01 |
|
Chuyên viên |
|
45 |
Quản lý dược phẩm mỹ phẩm |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
46 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
47 |
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
48 |
Quản lý dân số, kế hoạch hóa gia đình |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
49 |
Quản lý bảo hiểm y tế |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
50 |
Lễ tân đối ngoại |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
51 |
Thanh tra |
02 |
|
Thanh tra viên |
|
52 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo |
02 |
|
Chuyên viên |
|
53 |
Tiếp công dân |
01 |
|
Chuyên viên |
|
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
13 |
18 |
|
|
1 |
Hành chính tổng hợp |
04 |
|
Chuyên viên |
|
2 |
Chuyên trách giúp HĐND |
01 |
|
Chuyên viên |
|
3 |
Hành chính một cửa |
01 |
|
Chuyên viên |
|
4 |
Công nghệ thông tin |
01 |
|
Chuyên viên hoặc tương đương |
|
5 |
Quản trị công sở |
0 |
|
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
6 |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư |
01 |
|
Chuyên viên |
|
7 |
Kế toán |
03 |
|
Kế toán viên trung cấp |
|
8 |
Văn thư |
01 |
|
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
9 |
Thủ quỹ |
0 |
|
Nhân viên |
|
10 |
Lưu trữ |
01 |
|
Nhân viên hoặc tương đương |
|
11 |
Nhân viên kỹ thuật |
0 |
|
|
Kiêm nhiệm |
12 |
Lái xe |
|
02 |
HĐLĐ theo NĐ 68 |
|
13 |
Phục vụ |
|
01 |
HĐLĐ theo NĐ 68 |
|
14 |
Bảo vệ |
|
02 |
HĐLĐ theo NĐ 68 |
|
6. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có tính đến ngày 31/8/2022 là: 75 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tiến sĩ 02/78 người, đạt 2,56%, Thạc sỹ 33/78 người đạt 42,36%, Bác sỹ Chuyên khoa I 1/78 người đạt 1,28%, Đại học 42/78 người đạt 53,8%.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 24/78 người đạt 30,77%, Trung cấp 29/78 người đạt 37,18%, Sơ cấp 25/78 đạt 32,05%.
c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên 3/78 người đạt 3,84%, chứng chỉ 75/78 người đạt 96,16%, 01/75 người không có chứng chỉ đạt 1,3%.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Đại học trở lên 04/78 người đạt 5,12%, chứng chỉ 74/78 người đạt 94,88%.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương 01/78 chiếm 1,28%, Chuyên viên chính và tương đương 20/78 chiếm 25,64%, Chuyên viên và tương đương 57/78 người chiếm 73,08%.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 16 người, chiếm 20,5%; chuyên viên 61 người, chiếm 78,2%; cán sự và tương đương 01 người, chiếm 1,35.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
Những năm qua, trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao và Đề án vị trí việc làm được phê duyệt tại Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan, tổ chức hành chính thành phố Quảng Ngãi thực hiện bố trí, sắp xếp, phân công công tác cho cán bộ, công chức đảm bảo tiêu chuẩn chức danh và vị trí việc làm, góp phần từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn thành phố; qua đó, đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị được cơ cấu lại hợp lý hơn theo vị trí việc làm, trình độ chuyên môn, khung năng lực; việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Tổng số vị trí việc làm xây dựng là 69 vị trí, trong đó:
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 12 vị trí
1.1. Vị trí Chủ tịch HĐND thành phố: 01 vị trí
Phụ trách chung và chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của HĐND thành phố, Thường trực HĐND thành phố, các Ban và Tổ đại biểu HĐND thành phố; Cụ thể:
- Chỉ đạo tổ chức các kỳ họp HĐND, triệu tập và Chủ tọa các kỳ họp của HĐND thành phố; chủ trì các cuộc họp giao ban, trực báo, các phiên họp của Thường trực HĐND thành phố.
- Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố giữ mối liên hệ với HĐND, UBND tỉnh, Thành ủy, UBND, UBMTTQVN thành phố, các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác và công dân.
- Ký chứng thực Nghị quyết của HĐND thành phố, ký các Quyết định và các văn bản khác của HĐND thành phố.
- Chỉ đạo kiểm tra, giám sát UBND thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan trong việc thực hiện và phân bổ các nguồn lực để thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố về phát triển KT-XH, bảo đảm QP-AN trên địa bàn thành phố.
- Phụ trách lĩnh vực đối ngoại, cải cách hành chính, xây dựng chính quyền, tổ chức bộ máy, cán bộ của HĐND thành phố và thực hiện một số nhiệm vụ khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐND thành phố.
1.2. Vị trí Chủ tịch UBND thành phố: 01 vị trí
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của UBND thành phố theo quy định tại Điều 28, 56 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố theo quy định tại Điều 29, 57 Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Bao gồm:
+ Lãnh đạo và điều hành công việc của UBND, các thành viên UBND thành phố; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của Thành ủy, HĐND thành phố; triệu tập, điều hành các phiên họp của UBND thành phố; chỉ đạo các hoạt động đối nội, đối ngoại của thành phố; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân;
+ Ký các quyết định phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, giao quyền; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
+ Lãnh đạo hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ huyện đến cơ sở, chỉ đạo công tác cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương; Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật theo thẩm quyền.
+ Quản lý và tổ chức sử dụng công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật; Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
+ Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng đô thị; quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn. Quản lý quỹ đất đô thị; việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị; quản lý nhà đô thị; quản lý việc kinh doanh nhà ở; sử dụng quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để phát triển nhà ở tại đô thị; chỉ đạo kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở tại đô thị; Chỉ đạo sắp xếp mạng lưới thương mại, dịch vụ, du lịch đô thị; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư và tổ chức đời sống dân cư đô thị. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự công cộng, an toàn giao thông; phòng, chống cháy, nổ, ùn tắc giao thông trên địa bàn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
1.3. Vị trí Phó Chủ tịch HĐND thành phố: 01 vị trí
Giúp Chủ tịch HĐND thành phố giải quyết một số công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND, Chủ tịch HĐND thành phố. Cụ thể:
- Điều hành toàn bộ hoạt động của Thường trực HĐND, trực tiếp giải quyết công việc thường xuyên, hằng ngày của Thường trực HĐND thành phố; thay mặt Chủ tịch HĐND thành phố giải quyết các công việc của Chủ tịch khi Chủ tịch HĐND thành phố đi vắng và ủy quyền.
- Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp của HĐND; dự các cuộc họp của các Ban HĐND và các hoạt động khác theo sự phân công của Chủ tịch HĐND thành phố.
- Trực tiếp theo dõi một số lĩnh vực công tác theo phân công.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát UBND thành phố, các cơ quan, đơn vị ở địa phương trong việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước và Nghị quyết của HĐND thành phố trên các lĩnh vực được phân công.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện việc chuẩn bị nội dung, chương trình các kỳ họp HĐND thành phố. Đề xuất chương trình giám sát của HĐND thành phố và chủ trì các cuộc khảo sát, giám sát của Thường trực HĐND thành phố trong việc thực hiện Nghị quyết HĐND thành phố; theo dõi tình hình thực hiện các kết luận sau giám sát, ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND thành phố để báo cáo HĐND thành phố tại kỳ họp.
- Điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban; chỉ đạo công tác báo cáo định kỳ, đột xuất của Thường trực HĐND thành phố để báo cáo cho HĐND tỉnh, Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy. Xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình công tác năm của HĐND thành phố. Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo về tổ chức và hoạt động của Ban Kinh tế - Xã hội.
- Theo dõi, tham mưu việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm và thực hiện việc điều hành, quản lý nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của Thường trực HĐND thành phố.
- Ký các văn bản và thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch HĐND thành phố.
- Tham gia tiếp xúc cử tri; tiếp công dân theo sự phân công của Thường trực HĐND thành phố.
1.4. Vị trí Phó Chủ tịch UBND thành phố: 01 vị trí
- Giúp Chủ tịch UBND thành phố tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành thuộc thẩm quyền của UBND thành phố trên một số lĩnh vực: văn hóa - xã hội, quản lý đô thị và đầu tư xây dựng, kinh tế, tài nguyên và môi trường.
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo một số phòng, ban, đơn vị, lĩnh vực theo phân công.
- Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, công trình theo sự phân công.
- Được Chủ tịch UBND thành phố ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND thành phố giao.
1.5. Vị trí Trưởng ban của HĐND thành phố: 01 vị trí
- Trưởng ban Kinh tế - Xã hội: Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn với tư cách là thành viên Thường trực HĐND thành phố. Điều hành hoạt động của Ban Kinh tế - Xã hội HĐND thành phố; tổ chức thẩm tra các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình HĐND thành phố thông qua; thực hiện một số công việc do Thường trực HĐND thành phố trực tiếp giao.
- Trưởng ban Pháp chế: Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn với tư cách là thành viên Thường trực HĐND thành phố. Điều hành hoạt động của Ban Pháp chế HĐND thành phố; tổ chức thẩm tra các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình HĐND thành phố thông qua; thực hiện một số công việc do Thường trực HĐND thành phố trực tiếp giao.
1.6. Vị trí Phó Trưởng ban của HĐND thành phố: 01 vị trí
- Phó Trưởng ban Kinh tế - Xã hội của HĐND thành phố: Tham mưu cho HĐND, Thường trực HĐND thành phố trong hoạt động giám sát, khảo sát; theo dõi, tổng hợp nắm tình hình, kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố, tham mưu đôn đốc, kiến nghị UBND thành phố, các phòng ban của thành phố và UBND các xã, phường trong việc tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố. Tham mưu giúp Trưởng Ban Kinh tế - Xã hội trong hoạt động chung.
- Phó Trưởng ban Pháp chế của HĐND thành phố: Tham mưu cho HĐND, Thường trực HĐND thành phố trong hoạt động giám sát, khảo sát; theo dõi, tổng hợp nắm tình hình, kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố, tham mưu đôn đốc, kiến nghị UBND thành phố, các phòng ban của thành phố và UBND các xã, phường trong việc tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố. Tham mưu giúp Trưởng Ban pháp chế trong hoạt động chung.
1.7. Vị trí Chánh Văn phòng thành phố (thực hiện hợp nhất; mô tả các nhiệm vụ tham mưu cho HĐND và UBND thành phố): 01 vị trí
Tham mưu tổng hợp cho HĐND và UBND về: Hoạt động của HĐND, UBND; tham mưu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND, UBND và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của UBND thành phố; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức. Tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, dân tộc, văn thư lưu trữ nhà nước. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Văn phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Văn phòng.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng thành phố (thực hiện hợp nhất; mô tả các nhiệm vụ tham mưu cho HĐND và UBND thành phố): 01 vị trí
Giúp Chánh Văn phòng quản lý, chỉ đạo, đôn đốc công chức, người lao động tham mưu cho HĐND, UBND thành phố về hoạt động của HĐND và UBND thành phố: Theo dõi, chỉ đạo việc tham mưu cho hoạt động của HĐND. Kiểm tra, thẩm tra trình tự, thủ tục các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, các văn bản quy phạm pháp luật,... trước khi trình UBND thành phố, lãnh đạo UBND thành phố ký ban hành. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố, UBND các xã, phường thực hiện các nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao. Điều hành Văn phòng khi được Chánh Văn phòng ủy quyền. Trực tiếp quản lý công tác văn thư - lưu trữ và chỉ đạo phục vụ cho hoạt động của HĐND, UBND và cho TT HĐND, Chủ tịch, các PCT UBND thành phố; Theo dõi và quản lý hoạt động của Bộ phận TN và TKQ thành phố, hoạt động của Ban Tiếp công dân thành phố.
1.9. Vị trí Trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra (thực hiện hợp nhất; mô tả các nhiệm vụ tham mưu cho HĐND và UBND thành phố): 01 vị trí
Tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND thành phố; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiếp công dân theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Cơ quan và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Cơ quan
1.10. Vị trí Phó Trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra (thực hiện hợp nhất; mô tả các nhiệm vụ tham mưu cho HĐND và UBND thành phố): 01 vị trí
Giúp Trưởng Cơ quan: Tham mưu UBND thành phố, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra; tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng. Theo dõi, thực hiện nghiệp vụ về thanh tra, xác minh khiếu nại, tố cáo; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị về thanh tra, kết luận tố cáo; quyết định giải quyết khiếu nại; làm Trưởng các Đoàn thanh tra; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Tổ chức thực hiện một số công tác quản lý, điều hành nội bộ Cơ quan Thanh tra-Kiểm tra.
1.11. Vị trí Trưởng phòng: 01 vị trí
- Trưởng Cơ quan Tổ chức - Nội vụ (thực hiện hợp nhất; mô tả các nhiệm vụ bên nhà nước thuộc lĩnh vực nội vụ): Tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; hội, tổ chức phi chính phủ; tín ngưỡng, tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Cơ quan và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Cơ quan.
- Trưởng phòng Tư pháp: Tham mưu giúp UBND thành phố thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước gồm: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng Tư pháp và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Tư pháp thành phố.
- Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch: Tham mưu giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch trên địa bàn thành phố; kế hoạch và đầu tư; đăng ký hộ kinh doanh; đăng ký hợp tác xã; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân theo quy định của pháp luật; về lĩnh vực tài chính - ngân sách. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Tài chính-Kế hoạch Thành phố.
- Trưởng phòng Tài nguyên - Môi trường: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo; đo đạc và bản đồ; biến đổi khí hậu. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố.
- Trưởng phòng Kinh tế: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Kinh tế thành phố.
- Trưởng phòng Quản lý đô thị: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Quản lý đô thị thành phố.
- Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: lao động, tiền lương trong khu vực kinh doanh và việc làm; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội thành phố.
- Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản; thông tin điện tử; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục ở Thành phố theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Trưởng phòng Y tế: Tham mưu giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng của Phòng và các công việc được UBND, Chủ tịch UBND Thành phố phân công hoặc ủy quyền. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động nội bộ của Phòng Y tế.
1.12. Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị trí
- Phó Trưởng cơ quan Tổ chức - Nội vụ (thực hiện hợp nhất; mô tả các nhiệm vụ bên nhà nước thuộc lĩnh vực nội vụ): Tham mưu, giúp Trưởng Cơ quan thực hiện một số nhiệm vụ của công tác quản lý nhà nước: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; quản lý nhà nước về tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; tín ngưỡng, tôn giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng. Tổ chức thực hiện một số công tác quản lý, điều hành nội bộ Cơ quan Tổ chức-Nội vụ.
- Phó trưởng phòng Tư pháp: Giúp trưởng phòng tham mưu UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Tư pháp trên một số lĩnh vực được phân công; theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Tư pháp theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; giúp Trưởng Phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công.
- Phó trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch: Giúp Trưởng phòng tham mưu UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Tài chính-Kế hoạch trên một số lĩnh vực: kế hoạch kinh tế-xã hội; tổng hợp lĩnh vực kinh tế; được ủy quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức kinh tế tập thể, hộ kinh doanh cá thể, đăng ký HTX và kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố; tổng hợp theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoạt động của hợp tác xã, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố; đấu giá quyền sử dụng đất; bồi thường GPMB; quản lý về giá; định giá tài sản trong tố tụng hình sự, thi hành án, tranh chấp trong các vụ án; theo dõi tài khoản tạm giữ chờ xử lý, tài khoản tịch thu sung công quỹ; quỹ phòng chống thiên tai; đầu tư (phê duyệt dự án đến quyết toán dự án hoàn thành); xúc tiến đầu tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; quản lý tài sản công. Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Tài chính-Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
- Phó trưởng phòng Kinh tế: Giúp trưởng phòng: tham mưu UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Kinh tế trên một số lĩnh vực: thương mại - dịch vụ, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; thực hiện và chịu trách nhiệm về thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của phòng theo quy định và nhiệm vụ công tác khác được giao; chăn nuôi, thú y; trồng trọt, bảo vệ thực vật; phát triển nông thôn; khuyến nông; quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản; thủy lợi, đê điều; nước sạch nông thôn; phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và sạt lở; khoa học - công nghệ. Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
- Phó trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường: Giúp Trưởng phòng tham mưu UBND thành phố, thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Tài nguyên và Môi trường trên một số mặt công tác thuộc lĩnh vực: công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, tái định cư, công tác đấu giá quyền sử dụng đất, theo dõi quỹ đất ở các khu dân cư, tham mưu quản lý đất ở các khu dân cư, khu tái định cư và đất thừa ở các dự án, cải cách thủ tục hành chính, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, phản ánh, kiến nghị và giải quyết tranh chấp đất đai; tham mưu xử lý hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh thành phố. Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
- Phó trưởng phòng Quản lý đô thị: Giúp trưởng phòng tham mưu UBND thành phố, thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Quản lý đô thị trên một số mặt công tác thuộc lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông. Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của Trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
- Phó trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Giúp trưởng phòng tham mưu UBND thành phố, thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Lao động-Thương binh và xã hội trên một số mặt công tác thuộc lĩnh vực: công tác giảm nghèo; Lao động, tiền lương trong khu vực kinh doanh và việc làm; giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm); bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội, tập trung người lang thang xin ăn; phòng, chống lụt bão, phòng cháy chữa cháy; đề án nghề công tác xã hội; một số nhiệm vụ thuộc lĩnh vực người có công và bảo trợ xã hội. Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
- Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Giúp trưởng phòng tham mưu UBND thành phố, thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Phòng Giáo dục và Đào tạo trên một số mặt công tác. Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của các bậc học Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
- Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin: Giúp Trưởng phòng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan và xử lý các công việc của Trưởng phòng khi được ủy quyền. Trực tiếp tham mưu lĩnh vực: báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền thanh, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, hạ tầng thông tin; công tác gia đình; thể dục, thể thao; quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; du lịch; quảng cáo; tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án về ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố theo sự phân công của UBND thành phố. Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của ngành đối với chức danh chuyên môn thuộc UBND xã, phường; tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định hiện hành về lĩnh vực được phân công.
- Phó trưởng phòng Y tế: Giúp Trưởng phòng theo dõi, tham mưu quản lý nghiệp vụ y: y tế dự phòng; khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế, dân số; Phòng chống dịch bệnh; Chương trình tiêm chủng mở rộng; các chương trình y tế (Lao, HIV/AIDS, chăm sóc trẻ em, vệ sinh môi trường). Theo dõi, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định và theo sự phân công của trưởng phòng; tổ chức thực hiện một số mặt công tác quản lý, điều hành nội bộ Phòng.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 45 vị trí
2.1. Vị trí theo dõi, thi hành pháp luật, đăng ký và quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi
Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; đăng ký và quản lý hộ tịch; nuôi con nuôi; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp và một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công.
2.2. Vị trí xây dựng pháp luật; phổ biến giáo dục pháp luật; chứng thực
Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; chứng thực; kiểm tra tính hợp pháp và kỹ thuật xây dựng hương ước, quy ước và một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công như: công tác tổng hợp, văn thư, thủ quỹ...
2.3. Vị trí trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở; đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý; tham mưu UBND thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công.
2.4. Vị trí quản lý tài chính - ngân sách
Trực tiếp theo dõi, tham mưu các lĩnh vực:
- Kế toán ngân sách; tổng hợp báo cáo theo quy định các lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, nhập dự toán nguồn và đầu tư vào hệ thống tabmis; quản lý hệ thống máy chủ; tổng hợp xây dựng dự toán ngân sách hàng năm; tổng hợp tổng quyết toán ngân sách hàng năm; phụ trách Tài khoản tiền gửi thẩm tra quyết toán; tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra do UBND thành phố và sở ngành cấp trên tổ chức (thuộc lĩnh vực phụ trách).
- Kế toán ngân sách xã, phường; kế toán cơ quan; kế toán tài khoản tiền gửi và tạm giữ; tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra do UBND thành phố tổ chức (thuộc lĩnh vực phụ trách). Trực tiếp phụ trách kế toán 23 xã, phường; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý tài chính, chế độ kế toán, thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách...theo lĩnh vực được chuyên quản; nhập dự toán cấp 4 vào hệ thống tabmis đối với 23 xã, phường; theo dõi Quỹ phòng chống thiên tai.
- Quản lý công sản; Kế toán chuyên quản các đơn vị dự toán (cả khối sự nghiệp); nhập dự toán cấp 4 các đơn vị dự toán vào hệ thống tabmis; theo dõi và phân bổ nguồn kinh phí trợ cấp mục tiêu từ ngân sách cấp trên; phối hợp tổng hợp tổng quyết toán ngân sách hàng năm; chuyên quản lĩnh vực lao động thương binh-xã hội; tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra do UBND thành phố và sở ngành cấp trên tổ chức (thuộc lĩnh vực phụ trách); tổng hợp báo cáo theo quy định các lĩnh vực chuyên môn.
2.5. Vị trí quản lý kế hoạch đầu tư công
Trực tiếp theo dõi tham mưu các lĩnh vực:
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm; đề án thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển; xây dựng danh mục chuẩn bị đầu tư hàng năm; tổng hợp báo cáo về đầu tư xây dựng, báo cáo phục vụ thanh tra, kiểm toán; xây dựng kế hoạch kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư; trực tiếp chuyên quản đơn vị Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất thành phố; các dự án trọng điểm của thành phố; dịch vụ công ích của thành phố. Báo cáo thanh toán, quyết toán vốn XDCB; theo dõi nguồn trợ cấp từ ngân sách cấp trên để thực hiện các dự án đầu tư phát triển; báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu, báo cáo đánh giá giám sát đầu tư đối với các dự án do thành phố quản lý theo quy định; báo cáo tình hình thực hiện các dự án do thành phố quản lý; tổng hợp theo dõi cập nhật số liệu tiếp nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị về lĩnh vực đầu tư; tham gia công tác định giá với tòa án, thi hành án địa bàn phụ trách; Theo dõi và tổng hợp nguồn vốn đầu tư theo Đề án phổ cập giáo dục; tham mưu lĩnh vực duy tu sửa chữa đường bộ, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư. Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; tham mưu lĩnh vực xúc tiến kêu gọi đầu tư; Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Tham gia công tác định giá với toà án, thi hành án địa bàn phụ trách; Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý chuyên môn, nghiệp vụ.
2.6. Vị trí quản lý kế hoạch phát triển KT-XH, kinh tế tập thể và tư nhân
Trực tiếp tham mưu, kiểm tra, đôn đốc các lĩnh vực: Xây dựng Kế hoạch Kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm; tham mưu về giá đất để bán đấu giá quyền sử dụng đất và giá đất tái định cư; công tác Bồi thường GPMB; tổng hợp xây dựng các báo cáo thuộc lĩnh vực được phân công; tiếp nhận và xử lý hồ sơ “một cửa”; trực tiếp kiểm tra các tổ chức kinh tế tập thể, hộ kinh doanh cá thể và đăng ký HTX, kinh tế tư nhân trên địa bàn; công tác văn thư, lưu trữ; tham gia Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự; tài khoản tịch thu sung công quỹ; công tác thủ quỹ cơ quan.
Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoạt động của Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn; tiếp nhận, xử lý phản ánh của người dân và doanh nghiệp; theo dõi để tham mưu xử lý tài sản bán đấu giá hàng tịch thu sung công quỹ Nhà nước; giá cả thị trường, kế toán hợp tác xã.
2.7. Vị trí Quản lý đất đai, bồi thường, giải quyết khiếu nại
Tham mưu lãnh đạo công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND thành phố. Tham mưu trong công tác xác định giá, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn thành phố; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch UBND thành phố quyết định trưng dụng đất, tham mưu UBND thành phố trong công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố theo quy định. Tham mưu giải quyết kiến nghị, vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đồng thời tham mưu các thủ tục liên quan trong công tác cưỡng chế thu hồi đất. Tham mưu trong công tác xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, phản ánh kiến nghị của công dân và giải quyết tranh chấp đất đai, công tác phòng chống tham nhũng, tham gia tố tụng tại tòa án. Tham mưu, rà soát đối với công tác giao đất cho hộ nghèo, hộ chính sách, cán bộ luân chuyển trên phạm vi địa bàn thành phố. Công tác đấu giá đất. Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của UBND cấp tỉnh và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về đo đạc và bản đồ theo ủy quyền.
2.8. Vị trí quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
Tham mưu các dự án, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố. Kiểm tra, báo cáo tình hình khai thác, lập bến bãi, vận chuyển tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn thành phố; kiểm tra các mỏ khoáng sản trên địa bàn, đánh giá các đề án đóng mỏ trên địa bàn. Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của UBND đối với các mỏ khai cát khoáng sản. Đề xuất huy động lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; báo cáo lãnh đạo về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt, điều tra thống kê phân loại nguồn giếng trám lấp. Phối hợp kiểm tra, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước, theo dõi, tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền.
2.9. Vị trí Quản lý môi trường, tiếp nhận giao trả hồ sơ giải quyết TTHC
Tham mưu trong việc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án trên địa bàn thành phố. Lập kế hoạch kiểm tra và lập kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ hằng năm. Tham gia kiểm tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất thải, tổ chức ứng phó sự cố chất thải đồng thời kiến nghị phục hồi môi trường sau sự cố chất thải. Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường, tham mưu báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp trên địa bàn. Tham mưu báo cáo đánh giá tác động môi trường (DMT) cho UBND thành phố đối với các dự án trên địa bàn. Tiếp nhận, giao trả hồ sơ đề nghị cấp giấy CNQSD đất lần đầu, hồ sơ chuyển mục đích có xin phép, hồ sơ, hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường.
2.10. Vị trí Quản lý về tài nguyên biển, hải đảo
Thẩm định hồ sơ về việc công nhận, gia hạn quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, quản lý khu vực nuôi trồng thủy sản theo thẩm quyền của UBND thành phố. Tham gia bảo vệ hành lang bờ biển, phối hợp quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển trên địa bàn thành phố. Tham gia, phối hợp ứng phó khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc hại trên biển, theo dõi phát hiện sự cố ô nhiễm môi trường đồng thời tham mưu giải quyết sự cố ô nhiễm môi trường. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, thủ quỹ cơ quan.
2.11. Vị trí Quản lý chính sách giảm nghèo; bảo trợ xã hội
Tham mưu tổ chức thực hiện chế độ, chính sách trợ giúp xã hội, giảm nghèo; chế độ, chính sách và pháp luật đối với người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và các đối tượng bảo trợ xã hội khác. Theo dõi, tiếp nhận hồ sơ bảo trợ xã hội ở bộ phận một cửa của thành phố. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; các chương trình, đề án, dự án về công tác xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, giảm nghèo và các chương trình, đề án trong lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo. Tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội; hướng dẫn, đề nghị tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào các cơ sở trợ giúp xã hội và từ cơ sở trợ giúp xã hội về gia đình.
2.12. Vị trí Quản lý chính sách Người có công
Tham mưu chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng đối với cán bộ, công chức xã, phường. Quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn thành phố theo phân cấp. Theo dõi, tiếp nhận hồ sơ người có công ở bộ phận một cửa của thành phố. Phối hợp với các ngành, đoàn thể xây dựng phong trào toàn dân chăm sóc, giúp đỡ người có công với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội.
2.13. Vị trí Quản lý chính sách Lao động - việc làm và giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm)
Tham mưu công tác lao động - việc làm và giáo dục nghề nghiệp và tham mưu các nhiệm vụ khác liên quan đến cải cách hành chính; công tác ISO của cơ quan.
2.14. Vị trí Công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội
Tham mưu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về chính sách, giải pháp phòng, ngừa tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về hòa nhập cộng đồng trên địa bàn thành phố. Hướng dẫn, triển khai thực hiện công tác tập trung đối tượng lang thang xin ăn đưa vào Trung tâm Công tác xã hội tỉnh. Tham mưu một số nhiệm vụ khác như: văn thư, lưu trữ, thi đua, khen thưởng của cơ quan.
2.15. Vị trí Chính sách trẻ em, bình đẳng giới
Tham mưu hướng dẫn, triển khai thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bảo vệ trẻ em; sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em; Tháng hành động vì trẻ em. Hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới vào việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố. Triển khai, thực hiện các chiến lược, chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bình đẳng giới; Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. Thực hiện công tác Thủ quỹ cơ quan.
2.16. Vị trí quản lý văn hóa thông tin cơ sở; quản lý văn hóa và gia đình
Theo dõi, tham mưu, đề xuất, xây dựng kế hoạch, báo cáo trình lãnh đạo Phòng về công tác quản lý nhà nước về di sản văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể), bảo vệ, trùng tu, tôn tạo và phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng “xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “phường văn minh đô thị”, “Cơ quan, doanh nghiệp văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”; xây dựng nếp sống văn hóa; việc xây dựng các thiết chế văn hóa, thông tin thành phố, xã, phường, thôn, tổ dân phố; công tác thông tin tuyên truyền, quảng cáo; hoạt động nghệ thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, lễ hội; công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. Tiếp nhận hồ sơ, tham mưu cấp giấy phép kinh doanh các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa theo quy định; thẩm định các chương trình văn nghệ quần chúng, tổ chức lễ hội của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố. Thực hiện công tác văn thư - lưu trữ, thủ quỹ của cơ quan.
2.17. Vị trí quản lý thông tin - truyền thông
Tham mưu, đề xuất, xây dựng kế hoạch, báo cáo trình lãnh đạo Phòng về công tác quản lý nhà nước đối với mạng lưới phát thanh, truyền thanh, báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông, internet; công nghệ thông tin, hạ tầng thông tin, thông tin đối ngoại, thông tin điện tử, thông tin cơ sở; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị của thành phố; cải cách hành chính cơ quan. Tiếp nhận hồ sơ, tham mưu thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại bộ phận “một cửa” của thành phố. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Thư viện. Tổng hợp báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. Tham mưu triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2.18. Vị trí quản lý thể dục, thể thao
Tham mưu, đề xuất, xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo trình lãnh đạo Phòng về lĩnh vực thể dục thể thao; theo dõi các hoạt động, phong trào thể dục thể thao, thể thao giải trí trong các điểm vui chơi, khu văn hóa thể thao trên địa bàn; tham mưu kiểm tra các cơ sở kinh doanh hoạt động thể dục thể thao; xây dựng thiết chế thể thao thành phố và xã, phường, thôn, tổ dân phố. Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và Nhân dân trên địa bàn thành phố thực hiện phong trào luyện tập thể dục, thể thao; chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực thể dục, thể thao đối với các chức danh chuyên môn thuộc UBND xã, phường. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động các cơ sở hoạt động dịch vụ thể dục, thể thao trên địa bàn.
2.19. Vị trí quản lý du lịch
Theo dõi, tham mưu công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa địa bàn; xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo...về lĩnh vực du lịch trình lãnh đạo Phòng. Hướng dẫn, thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về du lịch; các tổ chức, đơn vị và Nhân dân trên địa bàn thành phố bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn. Tham mưu thực hiện, phổ biến và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ xã, phường về lĩnh vực du lịch.
2.20. Vị trí Quản lý Trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục THCS; tham mưu kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục THCS trên địa bàn, Giáo dục thường xuyên, kiểm tra, khiếu nại - tố cáo; Chính trị tư tưởng (Hoạt động ngoài giờ); Học bổng - khuyến học; Kiểm định chất lượng giáo dục.
2.21. Vị trí quản lý giáo dục tiểu học
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục tiểu học; tham mưu kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn; công tác tuyển sinh vào lớp 1 đầu cấp; công tác giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập; hoạt động ngoài giờ cấp tiểu học. Tổng hợp các lĩnh vực liên quan đến đánh giá, xếp loại cán bộ công chức, viên chức và chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên (năng lượng, phụ cấp thâm niên, nghỉ hưu,...). Thực hiện công tác khác như: thủ quỹ cơ quan; theo dõi việc phụng dưỡng Mẹ VNAH, hỗ trợ đặc biệt đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành.
2.22. Vị trí quản lý giáo dục mầm non - tổng hợp
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục mầm non; tham mưu kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch; phối hợp với Cơ quan Tổ chức - Nội vụ tham mưu UBND thành phố quyết định tuyển dụng, phân bổ số lượng người làm việc, tiếp nhận, bổ nhiệm, điều động luân chuyển cán bộ quản lý, giáo viên. Tham mưu thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính; công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng; quản lý phần mềm cơ sở dữ liệu ngành. Tham mưu xây dựng, triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết các Đề án, kế hoạch thuộc lĩnh vực ngành.
2.23. Vị trí quản lý dược, mỹ phẩm
Tham mưu hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành và xử lý vi phạm tại các cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật; Thực hiện quản lý giá thuốc theo quy định của pháp luật; quản lý về y dược cổ truyền.
2.24. Vị trí Quản lý nghiệp vụ y: y tế dự phòng; khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế, dân số
Tham mưu giúp UBND thành phố quản lý nhà nước về y tế: Y tế dự phòng; khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế; dân số trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2.25. Vị trí quản lý an toàn thực phẩm
Tham mưu giúp UBND thành phố quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, sản xuất nước đá dùng liền; Đảm bảo an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị trên địa bàn; chịu trách nhiệm về thẩm định, đăng ký, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất nước đá dùng liền theo quy định của pháp luật.
2.26. Vị trí quản lý về thủy lợi, thủy sản, nông thôn mới, an toàn thực phẩm
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông nghiệp và công thương; nước sạch nông thôn; thủy lợi; thủy sản. Theo dõi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2.27. Vị trí quản lý về chăn nuôi - thú y, lâm nghiệp, phát triển nông thôn, OCOP
Tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi - thú y; lâm nghiệp; phát triển nông thôn; chương trình “Mỗi xã 1 sản phẩm” - OCOP; khuyến nông.
2.28. Vị trí trồng trọt và bảo vệ thực vật, phòng chống thiên tai, khoa học công nghệ
Tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ; trồng trọt và bảo vệ thực vật; phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; sạt lở, đê, kè.
2.29. Vị trí quản lý nhà nước về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Tham mưu quản lý nhà nước đối với lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thực hiện công tác văn thư, thủ quỹ cơ quan.
2.30. Vị trí quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ
Tham mưu quản lý nhà nước đối với lĩnh vực thương mại - dịch vụ; giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận TN và TKQ thành phố. Thực hiện các nhiệm vụ khác như: tổng hợp, cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kế toán phòng, ...
2.31. Vị trí quản lý quy hoạch, kiến trúc
Tham mưu quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt, hoặc tham mưu UBND thành phố trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn thành phố theo phân cấp; tham mưu việc xây dựng công trình theo Quy chế, Quy định quản lý kiến trúc đô thị và quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công bố, công khai các Quy chế, Quy định quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
2.32. Vị trí quản lý hạ tầng và phát triển đô thị
Tham mưu quản lý Nhà nước về phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị, quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); tham mưu thẩm định việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
2.33. Vị trí quản lý giao thông vận tải
Tham mưu quản lý Nhà nước về giao thông vận tải; thẩm định việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác sử dụng các công trình giao thông; tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ; quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông.
2.34. Vị trí quản lý xây dựng
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng, thẩm định các công trình xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng; thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành phố.
2.35. Vị trí Tổ chức bộ máy, biên chế, tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ
Trực tiếp tham mưu quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ máy (tham mưu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố, tham mưu việc thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc); theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; theo dõi, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức; theo dõi, quản lý chế độ, chính sách theo Nghị định 108 và Nghị định 26 của Chính phủ.
Theo dõi, quản lý việc thành lập tổ chức, nhân sự của Hội và tổ chức phi chính phủ; báo cáo công tác quản lý hội và tổ chức phi chính phủ trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
2.36. Vị trí Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Tham mưu việc tuyển dụng, sử dụng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đánh giá; kỷ luật.
Theo dõi, thực hiện chế độ, chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức, viên chức; công tác báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Thực hiện chính sách, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2.37. Vị trí Quản lý Chính quyền địa phương; địa giới hành chính; thanh niên
Tham mưu việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND; các thủ tục để phê chuẩn chức danh lãnh đạo UBND xã, phường; thủ tục trình UBND tỉnh phê chuẩn các chức danh bầu cử theo quy định.
Công tác dân vận chính quyền và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
Thực hiện việc tuyển dụng, quản lý công chức xã, phường và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường theo phân cấp.
Tham mưu xây dựng Đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính; quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của thành phố; hướng dẫn thành lập, giải thể, sáp nhập và quản lý các hoạt động khác của thôn, tổ dân phố.
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước đối với thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật.
Tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc quản lý nhà nước về công tác thanh niên; thực hiện chế độ chính sách cho cựu thanh niên xung phong, công tác bồi dưỡng, tập huấn cho thanh niên.
2.38. Vị trí quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
Tham mưu công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo; phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
2.39. Vị trí quản lý thi đua - khen thưởng
Tham mưu tổ chức các phong trào và triển khai thực hiện chính sách khen thưởng; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, nội dung thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố;
2.40. Vị trí quản lý cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức công vụ
Trình UBND thành phố triển khai, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn cùng cấp và UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức ở địa phương. Trình UBND thành phố các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn. Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức ở địa phương theo quy định.
2.41. Vị trí thanh tra
Tham mưu thực hiện công tác thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, UBND xã, phường thuộc UBND thành phố; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về công tác thanh tra; tham gia làm thành viên đoàn thanh tra; xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ về công tác thanh tra của UBND thành phố. Kiêm tham mưu lãnh đạo cơ quan tổng hợp báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của cơ quan.
2.42. Vị trí Giải quyết khiếu nại tố cáo
Thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn, thư; tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị gửi đến thanh tra thành phố; phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị hồ sơ tài liệu phục vụ cho Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra tiếp công dân theo quy định của pháp luật; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân; tham gia làm thành viên đoàn thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, đơn vị, UBND xã, phường thuộc UBND thành phố; xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ về công tác tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của UBND thành phố. Kiêm tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan; thực hiện nhiệm vụ văn thư, lưu trữ của cơ quan.
2.43. Vị trí phòng, chống tham nhũng
Tham mưu thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; giải quyết tố cáo có dấu hiệu tham nhũng; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng; tham gia làm thành viên đoàn thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố theo quy định. Kiêm tham mưu thực hiện công tác tổ chức cán bộ; chính sách cán bộ; thi đua khen thưởng.
2.44. Vị trí Kiểm soát Thủ tục hành chính - Hành chính Một cửa
Tham mưu quản lý hoạt động Bộ phận TN và TKQ thành phố, công tác Kiểm soát thủ tục hành chính: Tham gia xây dựng các văn bản phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện liên quan đến hoạt động của Bộ phận TN và TKQ thành phố và bộ phận “Một cửa” cấp xã; Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy, Thành ủy, UBND tỉnh về cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận TN và TKQ thành phố và bộ phận “Một cửa” cấp xã; Hướng dẫn công dân nộp hồ sơ, quản lý việc giao, trả hồ hồ sơ cho tổ chức, công dân theo đúng quy định; Tham mưu quản lý các phần mềm hoạt động tại Bộ phận TN và TKQ thành phố; Hướng dẫn, tập huấn công chức sử dụng và khai thác các phần mềm “Một cửa”. Tham mưu công tác Kiểm soát thủ tục hành chính. Tham mưu xây dựng các văn bản phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện liên quan đến thực hiện chương trình ISO. Quản trị Trang thông tin điện tử thành phố, tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên Trang thông tin điện tử của thành phố.
2.45. Vị trí quản lý văn thư - lưu trữ nhà nước
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định; thực hiện báo cáo, thống kê về công tác văn thư, lưu trữ; tổ chức sơ kết, tổng kết; quản lý tài liệu lưu trữ.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: có 08 vị trí
3.1. Vị trí Kế toán:
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: Thực hiện việc chi trả tiền trợ cấp chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các chế độ bảo trợ xã hội khác theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. Thực hiện việc chi trả tiền trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo phân cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Quản lý việc thu chi Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” của thành phố và các chế độ người có công khác theo phân cấp của cấp có thẩm quyền. Quản lý về tài chính, tài sản của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật và theo phân công của UBND thành phố.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố: Xây dựng dự toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt phương án phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND thành phố. Phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ chính, hợp pháp khác đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố.
- Văn phòng HĐND và UBND thành phố: Lập dự toán và quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm; thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
3.2. Hành chính - Tổng hợp
Tham gia xây dựng các văn bản (Công văn, Chỉ thị, Kế hoạch, Kết luận,...) phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo chung của Thành phố trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền ban hành của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố. Theo dõi, tổng hợp, tham mưu các báo cáo định kỳ tháng, quý, năm của Văn phòng; báo cáo tình hình kinh tế - xã hội định kỳ của UBND thành phố, báo cáo chuyên đề và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố, Rà soát, đôn đốc tình hình, kết quả thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố, UBND các xã, phường.
3.3. Vị trí Tiếp công dân
Xây dựng kế hoạch công tác tiếp công dân; Thực hiện tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố; Tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân định kỳ, đột xuất của TT HĐND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố theo quy định; Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác tiếp công dân; Theo dõi, tổng hợp, báo cáo lĩnh vực phụ trách. Tống đạt Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND tỉnh cho tổ chức, công dân. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố về việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư của tổ chức, công dân.
3.4. Vị trí tiếp nhận và xử lý đơn thư
Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai của tổ chức, cá nhân gửi đến HĐND, UBND, Ban Tiếp công dân thành phố; Thực hiện xử lý đơn thư, tham mưu giao nhiệm vụ giải quyết hoặc chuyển đơn đến đúng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền; trực tiếp tham mưu văn bản của Ban Tiếp công dân hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức. Theo dõi, tổng hợp tham mưu các báo cáo về kết quả tiếp nhận và xử lý đơn thư. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố về việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư của tổ chức, công dân. Tống đạt Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND thành phố.
3.5. Vị trí Quản trị công sở
Tham mưu công tác hành chính quản trị: chuẩn bị các điều kiện cần thiết về trang trí, thiết bị kỹ thuật, làm maket, bảng tên cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, hội nghị trực tuyến..; mua sắm, đấu thầu.
3.6. Vị trí Văn thư - Lưu trữ (kiêm thủ quỹ)
Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý văn bản đi, văn bản đến; Quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan theo đúng quy định.
Thu hồi tài liệu đưa vào lưu trữ hàng năm. Sắp xếp tài liệu khoa học lên giá kệ để bảo quản, phục vụ khai thác hồ sơ, tài liệu; Thực hiện tốt chế độ bảo mật đối với tài liệu lưu trữ. Thực hiện công tác thủ quỹ cơ quan: Phối hợp với kế toán quản lý quỹ tiền mặt; chứng từ; thu, chi thanh toán các khoản cho các đối tượng theo quy; ...
3.7. Vị trí Công nghệ thông tin
Tham mưu triển khai phần mềm hỗ trợ công tác Văn phòng, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thành phố và xã, phường; Cập nhật và nắm vững các sản phẩm, công nghệ, giải pháp phần mềm để đề xuất ứng dụng các công nghệ mới; Vận hành hệ thống eoffice của UBND thành phố hoạt động ổn định; Triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của UBND tỉnh; Hướng dẫn, tập huấn cán bộ, công chức sử dụng và khai thác hệ thống thông tin và CSDL của cơ quan và xã, phường; Bảo trì, khắc phục sự cố phần mềm, hỗ trợ người dùng về phần mềm. Phối hợp triển khai hệ thống mạng, hệ thống máy chủ; cập nhật và nắm vững các sản phẩm, công nghệ, giải pháp hệ thống; Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa, nâng cấp, mua mới các thiết bị vi tính, mạng vi tính phục vụ công tác; Vận hành hệ thống máy chủ, giám sát hiệu suất hệ thống và thực hiện điều chỉnh phù hợp. Quản lý tất cả các hệ thống sao lưu và khôi phục dữ liệu; Phát hiện các sự cố máy chủ, máy trạm và các hệ thống liên quan, nguyên nhân sự cố để xử lý, khắc phục.
3.8. Vị trí Chuyên trách giúp HĐND
Tham gia xây dựng các văn bản (Công văn, Chỉ thị, Kế hoạch, Kết luận, Nghị quyết...) phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác của Hội đồng nhân dân thuộc thẩm quyền ban hành của TT HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố. Rà soát các dự thảo Báo cáo, Tờ trình của UBND thành phố trình ra kỳ họp HĐND thành phố trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng ký trình UBND thành phố ban hành. Tham mưu phục vụ cho Đại biểu HĐND thành phố: Thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, 6 tháng, năm, 5 năm đã được HĐND thành phố thông qua; tham mưu Đại biểu HĐND thành phố trong công tác tiếp nhận, xử lý, đôn đốc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân. Tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến cử tri. Tham mưu phối hợp với các Ban của HĐND thành phố chuẩn bị báo cáo về hoạt động của HĐND tại kỳ họp, kiểm tra về thể thức, nội dung văn bản trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng để ký trình HĐND thành phố xem xét phê chuẩn, thông qua. Theo dõi, tổng hợp tham mưu các báo cáo trong công tác Hội đồng nhân dân và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của HĐND tỉnh. Rà soát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và xã, phường. Chuẩn bị nội dung và tham dự các cuộc họp, hội nghị của HĐND thành phố, UBND thành phố liên quan đến công tác Hội đồng nhân dân.
4.1. Vị trí nhân viên kỹ thuật
Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì, vận hành hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng; âm thanh, ánh sáng...Theo dõi công tác điện, nước, phòng cháy chữa cháy, an ninh của UBND thành phố và thực hiện một số nhiệm vụ khi Lãnh đạo cơ quan phân công.
4.2. Vị trí lái xe
Đưa đón cán bộ, công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động nếu có. Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính; Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
4.3. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí.
Thực hiện công tác phục vụ như: lau dọn phòng, thu gom rác, chất thải, kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng điện, nước sau giờ làm việc tại các khu vực được phân công. Bố trí sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan; trang trí phòng họp, hội trường cơ quan. Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo phân công.
4.4. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí..
Thực hiện công việc bảo vệ tại cơ quan, bảo đảm an ninh trật tự. Bảo vệ tài sản trong cơ quan, phương tiện đi lại của cán bộ, công chức, người lao động, của tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác và làm việc. Theo dõi, hướng dẫn cán bộ, công dân và tổ chức đến liên hệ công tác và làm việc đúng quy định. Chăm sóc cây xanh, cây cảnh cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 trong cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Quảng Ngãi năm 2023 như sau:
TT |
Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
Biên chế công chức và HĐLĐ theo NĐ 68, 161 |
Ghi chú |
|
Biên chế công chức |
HĐLĐ theo NĐ 68, 161 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý |
|
32 |
|
|
1 |
Chủ tịch HĐND thành phố |
Chuyên viên chính |
0 |
|
|
2 |
Chủ tịch UBND thành phố |
Từ Chuyên viên chính |
01 |
|
|
3 |
Phó Chủ tịch HĐND thành phố |
Từ Chuyên viên |
01 |
|
|
4 |
Phó Chủ tịch UBND thành phố |
Từ Chuyên viên |
03 |
|
|
5 |
Trưởng Ban của HĐND thành phố |
Từ Chuyên viên |
01 |
|
|
6 |
Trưởng phòng |
Từ Chuyên viên |
09 |
|
|
Trưởng cơ quan TC-NV |
|
- |
|
|
|
7 |
Chánh Văn phòng |
Từ Chuyên viên |
- |
|
|
8 |
Trưởng cơ quan UBKT-TT |
Từ Chuyên viên hoặc tương đương |
- |
|
|
9 |
Phó trưởng Ban của HĐND thành phố |
Chuyên viên |
01 |
|
|
10 |
Phó trưởng Phòng |
Chuyên viên |
16 |
|
|
Phó Trưởng Cơ quan TC-NV |
- |
- |
|
|
|
11 |
Phó Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
- |
|
|
12 |
Phó Trưởng cơ quan UBKT-TT |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- |
|
|
II |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|
51 |
|
|
1 |
Theo dõi, thi hành pháp luật, đăng ký và quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi |
Chuyên viên |
01 |
|
|
2 |
Xây dựng pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật, chứng thực |
Chuyên viên |
01 |
|
|
3 |
Trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính |
Chuyên viên |
0 |
|
|
4 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Chuyên viên |
03 |
|
|
5 |
Quản lý kế hoạch đầu tư công |
Chuyên viên |
03 |
|
|
6 |
Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân |
Chuyên viên |
01 |
|
|
7 |
Quản lý đất đai, bồi thường, giải quyết khiếu nại |
Chuyên viên |
09 |
|
|
8 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
Chuyên viên |
02 |
|
|
9 |
Quản lý môi trường, tiếp nhận giao trả hồ sơ giải quyết TTHC |
Chuyên viên |
01 |
|
|
10 |
Quản lý về tài nguyên biển, hải đảo |
Chuyên viên |
01 |
|
|
11 |
Chính sách giảm nghèo; bảo trợ xã hội |
Chuyên viên |
01 |
|
|
12 |
Chính sách Người có công |
Chuyên viên |
01 |
|
|
13 |
Chính sách Lao động - việc làm và giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm) |
Chuyên viên |
01 |
|
|
14 |
Công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội |
Chuyên viên |
01 |
|
|
15 |
Chính sách trẻ em, bình đẳng giới |
Chuyên viên |
01 |
|
|
16 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở, quản lý văn hóa và gia đình |
Chuyên viên |
01 |
|
|
17 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
Chuyên viên |
01 |
|
|
18 |
Quản lý thể dục, thể thao |
Chuyên viên |
0 |
|
|
19 |
Quản lý du lịch |
Chuyên viên |
0 |
|
|
20 |
Quản lý Trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên |
Chuyên viên |
01 |
|
|
21 |
Quản lý Giáo dục Tiểu học |
Chuyên viên |
01 |
|
|
22 |
Quản lý Giáo dục mầm non và tổng hợp |
Chuyên viên |
01 |
|
|
23 |
Quản lý dược; mỹ phẩm |
Chuyên viên |
01 |
|
|
24 |
Quản lý nghiệp vụ y: y tế dự phòng; khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế; dân số |
Chuyên viên |
0 |
|
|
25 |
Quản lý về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên |
0 |
|
|
26 |
Quản lý nhà nước về thủy lợi, thủy sản, nông thôn mới, an toàn thực phẩm |
Chuyên viên |
01 |
|
|
27 |
Quản lý nhà nước về chăn nuôi-thú y, lâm nghiệp, phát triển nông thôn, OCOP |
Chuyên viên |
01 |
|
|
28 |
Quản lý nhà nước về trồng trọt và bảo vệ thực vật, phòng chống thiên tai, khoa học công nghệ |
Chuyên viên |
01 |
|
|
29 |
Quản lý nhà nước về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
Chuyên viên |
01 |
|
|
30 |
Quản lý nhà nước về thương mại-dịch vụ |
Chuyên viên |
02 |
|
|
31 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc |
Chuyên viên |
02 |
|
|
32 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
Chuyên viên |
03 |
|
|
33 |
Quản lý giao thông vận tải |
Chuyên viên |
02 |
|
|
34 |
Quản lý xây dựng |
Chuyên viên |
05 |
|
|
35 |
Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ |
Chuyên viên |
- |
|
|
36 |
Quản lý đội ngũ CBCCVC và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
Chuyên viên |
- |
|
|
37 |
Quản lý chính quyền địa phương, địa giới hành chính, thanh niên |
Chuyên viên |
- |
|
|
38 |
Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên |
- |
|
|
39 |
Quản lý thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên |
- |
|
|
40 |
Quản lý cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ |
Chuyên viên |
- |
|
|
41 |
Thanh tra |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- |
|
|
42 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- |
|
|
43 |
Phòng, chống tham nhũng |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- |
|
|
44 |
Kiểm soát TTHC, Hành chính một cửa |
Chuyên viên |
- |
|
|
45 |
Quản lý văn thư - lưu trữ nhà nước |
Chuyên viên |
- |
|
|
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
02 |
|
|
1 |
Kế toán (Phòng GD và ĐT, Phòng LĐ, TB và XH, Văn phòng) |
Kế toán viên |
02 |
|
|
2 |
Hành chính - Tổng hợp |
Chuyên viên |
- |
|
|
3 |
Tiếp công dân |
Chuyên viên |
- |
|
|
4 |
Tiếp nhận và xử lý đơn |
Chuyên viên |
- |
|
|
5 |
Văn thư - Lưu trữ (kiêm thủ quỹ) |
Văn thư viên |
- |
|
|
6 |
Quản trị công sở |
Chuyên viên HC-TH kiêm nhiệm |
- |
|
|
7 |
Công nghệ thông tin |
Chuyên viên |
- |
|
|
8 |
Chuyên trách giúp HĐND |
Chuyên viên |
- |
|
|
IV |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
0 |
|
|
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
Kiêm nhiệm |
|
- |
|
2 |
Lái xe |
HĐ theo NĐ 68 |
|
- |
|
3 |
Phục vụ |
HĐ theo NĐ 68 |
|
- |
|
4 |
Bảo vệ |
HĐ theo NĐ 68 |
|
- |
|
Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 01 người, chiếm tỷ lệ 1,17% so với tổng số.
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 14 người, chiếm tỷ lệ 16,47% so với tổng số.
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 70 người, chiếm tỷ lệ 82,36% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của thành phố Quảng Ngãi theo quy định.
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Quy định khi triển khai thực hiện dừng thí điểm hợp nhất 03 cơ quan: Văn phòng HĐND và UBND thành phố và Văn phòng Thành ủy; Phòng Nội vụ và Ban Tổ chức Thành ủy; Thanh tra thành phố và Ủy ban Kiểm tra Thành ủy. Trong khi chờ sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tiêu chuẩn, điều kiện đối với công chức ở một số vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành được thực hiện như sau:
- Đối với tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Trưởng Phòng Nội vụ, Chánh Thanh tra thành phố thực hiện tương đương như tiêu chuẩn, điều kiện của cấp trưởng các cơ quan chuyên môn khác thuộc UBND thành phố và theo quy định của cấp có thẩm quyền, pháp luật hiện hành.
- Đối với tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Phó Trưởng phòng Nội vụ, Phó Chánh Thanh tra thành phố thực hiện tương đương như tiêu chuẩn, điều kiện của cấp phó các cơ quan chuyên môn khác thuộc UBND thành phố và theo quy định của cấp có thẩm quyền, pháp luật hiện hành.
3. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, UBND thành phố Quảng Ngãi xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch theo từng vị trí việc làm đã được duyệt./.
TỔNG HỢP THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI (TÍNH ĐẾN NGÀY 31/8/2022)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
Tổng số biên chế được giao năm 2022 |
Tổng số biên chế hành chính đã thực hiện |
Trong đó |
Chia theo ngạch công chức |
Chia theo trình độ đào tạo |
Chia theo độ tuổi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chuyên môn |
Chính trị |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ tiếng dân tộc |
QLNN |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nữ |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Tôn giáo |
CVCC và TĐ |
CVC và TĐ |
Chuyên viên và TĐ |
Cán sự và tương đương |
Nhân viên |
Tiến sĩ |
Chuyên khoa II |
Thạc sĩ |
Chuyên khoa I |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Cử nhân |
Cao cấp |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Trung cấp trở lên |
Chứng chỉ |
Tiếng anh |
Ngoại ngữ khác |
Chuyên viên cao cấp và TĐ |
Chuyên viên chính và TĐ |
Chuyên viên và TĐ |
Từ 30 trở xuống |
Từ 31 đến 40 |
Từ 41 đến 50 |
Từ 51 đến 60 |
Trên tuổi nghỉ hưu |
||||||||||
Đại học trở lên |
Chứng chỉ |
Đại học trở lên |
Chứng chỉ |
Tổng số |
Nữ từ 51 đến 55 |
Nam từ 51 đến 55 1 |
Nam từ 56 đến 60 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
1 |
Lãnh đạo HĐND thành phố |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
Lãnh đạo UBND thành phố |
4 |
4 |
|
4 |
|
|
|
4 |
|
|
|
1 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
4 |
|
4 |
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
1 |
3 |
|
1 |
2 |
|
3 |
Các Ban HĐND thành phố |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
4 |
Phòng Tư pháp |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
|
1 |
|
3 |
|
|
|
|
1 |
1 |
2 |
|
4 |
1 |
3 |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
5 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
10 |
9 |
5 |
9 |
|
|
|
1 |
8 |
|
|
|
|
6 |
|
3 |
|
|
|
|
4 |
4 |
1 |
|
9 |
|
9 |
|
|
|
|
2 |
7 |
|
6 |
3 |
|
|
|
|
|
6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
17 |
17 |
7 |
14 |
|
|
|
1 |
16 |
|
|
|
|
7 |
|
10 |
|
|
|
|
3 |
5 |
9 |
|
17 |
|
17 |
|
|
|
|
1 |
16 |
|
10 |
7 |
|
|
|
|
|
7 |
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
9 |
8 |
5 |
9 |
|
|
|
1 |
7 |
|
|
|
|
2 |
|
6 |
|
|
|
|
1 |
4 |
3 |
1 |
7 |
1 |
7 |
|
|
|
|
2 |
6 |
|
3 |
3 |
2 |
|
2 |
|
|
8 |
Phòng Y tế |
2 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
9 |
Phòng Quản lý đô thị |
16 |
13 |
1 |
12 |
|
|
|
2 |
10 |
1 |
|
|
|
7 |
|
6 |
|
|
|
|
2 |
8 |
3 |
|
13 |
|
13 |
|
|
|
|
1 |
12 |
|
5 |
6 |
1 |
1 |
|
|
|
10 |
Phòng Kinh tế |
10 |
10 |
5 |
5 |
|
|
|
1 |
9 |
|
|
|
|
2 |
|
8 |
|
|
|
|
2 |
1 |
7 |
|
10 |
|
10 |
|
|
|
|
4 |
6 |
1 |
6 |
3 |
1 |
|
1 |
|
|
11 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
7 |
7 |
2 |
6 |
|
|
|
1 |
6 |
|
|
1 |
|
3 |
|
3 |
|
|
|
|
2 |
5 |
|
1 |
6 |
2 |
5 |
|
|
|
|
1 |
6 |
|
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
|
|
12 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
4 |
3 |
1 |
3 |
|
|
|
1 |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
1 |
2 |
|
3 |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
85 |
78 |
31 |
69 |
0 |
0 |
0 |
16 |
61 |
1 |
0 |
2 |
0 |
33 |
1 |
42 |
0 |
0 |
0 |
0 |
24 |
29 |
25 |
3 |
75 |
4 |
74 |
0 |
1 |
0 |
1 |
20 |
57 |
2 |
33 |
34 |
9 |
2 |
5 |
2 |
0 |
TỔNG HỢP BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Vị trí việc làm |
Tên phòng, chi cục thực hiện VTVL |
Ngạch công chức tương ứng |
Nhiệm vụ chính của VTVL |
Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) |
Sản phẩm đầu ra |
|||
Số TT |
Tên vị trí việc làm |
Tên sản phẩm đầu ra |
Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
1 |
Chủ tịch HĐND |
Thường trực HĐND |
Chuyên viên chính |
- Chỉ đạo tổ chức các kỳ họp HĐND, triệu tập và Chủ tọa các kỳ họp của HĐND thành phố; chủ trì các cuộc họp giao ban, trực báo, các phiên họp của Thường trực HĐND thành phố. - Ký chứng thực Nghị quyết của HĐND thành phố, ký các Quyết định và các văn bản khác của HĐND thành phố. - Phụ trách đối ngoại, cải cách hành chính, xây dựng chính quyền, tổ chức bộ máy, cán bộ của HĐND thành phố. |
70 |
Ký chứng thực Nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch, Thông báo, Báo cáo và các văn bản có liên quan |
100 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo kiểm tra, giám sát UBND TP và các cơ quan, đơn vị về việc thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước và các Nghị quyết của HĐND TP về phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh trên địa bàn, xây dựng chính quyền - Chỉ đạo, điều hòa phối hợp hoạt động giữa Thường trực và Ban của HĐND TP; - Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐND TP |
30 |
Tham gia giám sát theo Chương trình giám sát của HĐND TP, ... |
100 |
|
2 |
Chủ tịch UBND thành phố |
UBND thành phố |
Từ Chuyên viên chính trở lên |
Chỉ đạo, điều hành và quản lý chung mọi hoạt động của UBND thành phố; lãnh đạo các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND thành phố, UBND các xã, phường thuộc thành phố. |
25 |
Quyết định, chỉ thị, Quy hoạch, kế hoạch và các văn bản có liên quan |
10000 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao |
15 |
Quyết định, kế hoạch, chương trình và các văn bản có liên quan |
100-200 |
|
|
|
|
|
Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan, đơn vị, UBND các xã, phường; Tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND TP, UBND TP |
20 |
Các cuộc họp, ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động |
1000 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, xây dựng tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc, quy định phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch, các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
15 |
Quyết định, công văn và các văn bản chỉ đạo thực hiện |
200 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm |
10 |
Chương trình, kế hoạch công tác |
400 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo điều hành các lĩnh vực: về quy hoạch, cơ chế, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; Điều hành ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển và các lĩnh vực tổ chức cán bộ, quốc phòng, an ninh, công tác nội chính, cải cách hành chính, công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của công dân và thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của tỉnh và thành phố theo quy định của pháp luật hoặc cưỡng chế thi hành. Trực tiếp làm Chủ tịch Hội đồng và Trưởng các Ban Chỉ đạo theo quy định. |
5 |
Chương trình, kế hoạch và các văn bản khác |
500 |
|
|
|
|
|
Quyết định chủ trương đầu tư, chủ trương phát sinh các dự án từ nguồn vốn ngân sách thành phố; trực tiếp chỉ đạo, điều hành, quản lý các dự án có quy mô lớn, công trình dự án trọng điểm đầu tư từ ngân sách và ngoài ngân sách; tham gia góp ý, thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn ngoài ngân sách; góp ý chủ trương cho các nhà đầu tư khai thác tài nguyên khoáng sản |
5 |
Kế hoạch, các văn bản liên quan và ký duyệt |
500 |
|
|
|
|
|
Phụ trách khối nội chính, trực tiếp theo dõi và chỉ đạo các ngành, lĩnh vực, đơn vị: Công an, Quân sự, UBKT - TT, Tư pháp, Tổ chức - Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Thuế, Văn phòng thành phố, làm trưởng ban thi hành án dân sự |
5 |
Kế hoạch, các văn bản liên quan và ký duyệt |
500 |
|
3 |
Phó Chủ tịch HĐND thành phố |
Thường trực HĐND TP |
Từ Chuyên viên trở lên |
- Quán xuyến toàn bộ hoạt động của Thường trực HĐND, trực tiếp giải quyết công việc thường xuyên, hằng ngày của Thường trực HĐND thành phố; thay mặt Chủ tịch HĐND thành phố giải quyết các công việc của Chủ tịch khi Chủ tịch HĐND thành phố đi vắng và ủy quyền. - Cùng với Chủ tịch HĐND thành phố quyết định triệu tập và chủ tọa các kỳ họp của HĐND; dự các cuộc họp của các Ban HĐND và các hoạt động khác theo sự phân công của Chủ tịch HĐND thành phố. - Trực tiếp theo dõi các lĩnh vực công tác: Về kinh tế và ngân sách, đầu tư xây dựng; quy hoạch, quản lý đô thị; tài nguyên-môi trường; QP-AN; lĩnh vực văn hóa - xã hội; theo dõi công tác tiếp công dân, đôn đốc công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; theo dõi, chỉ đạo phối hợp công tác tổ chức tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến cử tri và đánh giá kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri để trả lời cho cử tri và báo cáo tại các kỳ họp của HĐND thành phố. - Đôn đốc, kiểm tra, giám sát UBND thành phố, các cơ quan, đơn vị ở địa phương trong việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước và Nghị quyết của HĐND thành phố trên các lĩnh vực được phân công. |
30 |
Quyết định, kế hoạch, Thông báo, Đề án, Chương trình, báo cáo,... |
100 |
|
|
|
|
|
- Trực tiếp theo dõi địa bàn và Tổ đại biểu các xã, phường; - Chỉ đạo việc xây dựng chương trình giám sát hằng năm của HĐND TP, tổ chức thực hiện và tổng hợp kết quả giám sát, theo dõi báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các kiến nghị sau giám sát của Thường trực và các Ban của HĐND, báo cáo HĐND TP tại kỳ họp. |
20 |
- Các chương trình, kế hoạch |
50 |
|
|
|
|
|
- Tham dự các cuộc họp, làm việc của UBND TP, các Ban của HĐND TP và các cơ quan có liên quan để giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và các công việc có liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND TP. |
15 |
Các văn bản chỉ đạo thực hiện |
50 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo việc tổng hợp ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND TP và trả lời chất vấn trong và giữa hai kỳ họp của HĐND TP để báo cáo Thường trực HĐND tỉnh và HĐND TP. |
15 |
Các văn bản chỉ đạo thực hiện |
50 |
|
|
|
|
|
- Theo dõi, chỉ đạo việc tổ chức lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo quy định. - Ký các văn bản và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch HĐND TP. |
15 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch HĐND TP |
20 |
|
|
|
|
|
- Theo dõi kinh phí hoạt động của HĐND TP |
5 |
Thường xuyên |
|
|
4 |
Phó Chủ tịch UBND thành phố |
UBND thành phố |
Từ chuyên viên trở lên |
Tham mưu cho Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo, điều hành các hoạt động trong các lĩnh vực văn hóa - xã hội; quản lý đô thị và đầu tư xây dựng; Kinh tế, Tài nguyên và Môi trường; trực tiếp phụ trách một số cơ quan, đơn vị và UBND xã, phường. Theo dõi, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, công trình theo sự phân công. |
80 |
Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc |
7000 |
|
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
20 |
Tham gia các cuộc họp, Đoàn giám sát, tập huấn,.. |
800 |
|
KHỐI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND (KỂ CẢ CÁC BAN THUỘC HĐND) |
||||||||
1 |
Trưởng Ban Kinh tế - Xã hội |
Thường trực HĐND TP |
Từ chuyên viên trở lên |
Lãnh đạo chỉ đạo toàn diện hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp luật, HĐND, TT HĐND thành phố về hoạt động của Ban KT-XH HĐND thành phố |
50 |
Tham gia xây dựng các Quyết định, Nghị quyết, ...của HĐND |
60 |
|
|
|
|
|
Đôn đốc, phối hợp hoạt động giữa TT HĐND với UBND, UBMTTQVN thành phố, các Ban HĐND thành phố, Tổ đại biểu HĐND thành phố và đại biểu HĐND thành phố. Kiểm tra nội dung trình phục vụ kỳ họp HĐND. Tham mưu phục vụ HĐND thành phố, TT HĐND thành phố trong hoạt động giám sát, khảo sát; đôn đốc thực hiện. Tham mưu về điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí, phương tiện đảm bảo cho hoạt động của HĐND thành phố. Theo dõi địa bàn và phụ trách các Tổ đại biểu HĐND thành phố theo nhân công. |
50 |
Chuẩn bị các nội dung, tài liệu để báo cáo trước Thường trực HĐND Kế hoạch kiểm tra giám sát ..... |
50 |
|
2 |
Trưởng Ban Pháp chế |
Thường trực HĐND TP |
Từ Chuyên viên trở lên |
Chịu trách nhiệm trong các lĩnh vực thi hành Hiến pháp và pháp luật, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính ở địa phương. |
50 |
Tham gia xây dựng các Quyết định, Nghị quyết, ...của HĐND |
60 |
|
|
|
|
|
Tham gia chuẩn bị nội dung phục vụ các phiên họp Thường trực HĐND TP. Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định... của các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, UBND tỉnh, HĐND tỉnh và HĐND, UBND TP. Tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện. Theo dõi địa bàn và phụ trách các Tổ đại biểu HĐND thành phố theo phân công. |
50 |
Chuẩn bị các nội dung, tài liệu để báo cáo HĐN thành phố, văn bản góp ý, tham gia kiểm tra giám sát …… |
50 |
|
3 |
Phó trưởng Ban Kinh tế - Xã hội |
Thường trực HĐND TP |
Chuyên viên |
- Giúp Trưởng ban triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban; trực tiếp phụ trách lĩnh vực: Kinh tế, ngân sách, khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường, văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục, thể thao. Thay mặt Trưởng ban giải quyết các công việc của Ban khi Trưởng ban vắng mặt. |
70 |
- Đảm bảo hoạt động theo đúng quy định; phân công nhiệm vụ rõ ràng - Đảm bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động của ban |
10-20 |
|
|
|
|
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và Thường trực Hội đồng nhân dân về những công việc được Trưởng ban phân công. Giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban theo quy định tại điều 109 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015. |
30 |
- Kế hoạch, quyết định, công văn, báo cáo; các văn bản chỉ đạo, triển khai; kiểm tra, hướng dẫn |
100 |
||
4 |
Phó trưởng Ban Pháp chế |
Thường trực HĐND TP |
Chuyên viên |
- Giúp Trưởng ban triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ban; trực tiếp phụ trách lĩnh vực: Thi hành Hiến pháp và pháp luật, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính ở địa phương. |
70 |
- Đảm bảo hoạt động theo đúng quy định; phân công nhiệm vụ rõ ràng. - Đảm bảo các yếu tố hỗ trợ cho hoạt động của ban |
10-20 |
|
|
|
|
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và Thường trực Hội đồng nhân dân về những công việc được Trưởng ban phân công. Giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban theo quy định tại điều 109 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015. |
30 |
- Các kế hoạch, quyết định, công văn, báo cáo; các văn bản chỉ đạo, triển khai; kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc trực tiếp |
100 |
||
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng Phòng |
Phòng Tư pháp |
Từ Chuyên viên trở lên |
- Tham mưu UBND thành phố ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND thành phố; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của HĐND và UBND thành phố trong lĩnh vực tư pháp; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo các văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố |
35 |
Nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch và các văn bản có liên quan |
250 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
15 |
Chương trình, kế hoạch, quyết định và các văn bản triển khai thực hiện |
200 |
|
|
|
|
|
- Phân công công việc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức trong phòng; thẩm tra, thẩm định các văn bản trước khi trình UBND, Chủ tịch UBND thành phố; ký các văn bản của phòng theo thẩm quyền phân cấp. |
15 |
Quyết định, Công văn, Báo cáo, ... |
200 |
|
|
|
|
|
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố. |
5 |
Các kết luận, quyết định và các văn bản liên quan |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham gia các hội nghị, cuộc họp,... của các cấp. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp theo chức năng, nhiệm vụ được giao và đột xuất |
15 |
Theo giấy mời của các cơ quan, đơn vị, địa phương và nhiệm vụ do cấp trên giao |
385 cuộc họp |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán bộ, công chức xã, phường |
5 |
Văn bản hướng dẫn, hướng dẫn trực tiếp |
70 |
|
|
|
|
|
- Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp |
5 |
Công tác cán bộ và chế độ, chính sách theo quy định |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của phòng và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
5 |
Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng quy định |
Thường xuyên |
|
2 |
Phó Trưởng Phòng |
Phòng Tư pháp |
Chuyên viên |
- Tham mưu Trưởng phòng xây dựng các văn bản thuộc lĩnh vực được Trưởng phòng phân công phụ trách; giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước UBND, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng phòng vắng mặt, Phó Trưởng phòng được ủy nhiệm điều hành hoạt động của phòng |
25 |
Văn bản lãnh đạo, quản lý, điều hành |
330 |
|
|
|
|
|
- Đề xuất với Trưởng phòng tổ chức thực hiện nội dung công việc thuộc lĩnh vực được giao phụ trách |
15 |
Chương trình, kế hoạch, quyết định, … |
100 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo, phân công công việc, hướng dẫn, đôn đốc đối với công chức,các đơn vị có liên quan trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách. |
15 |
Công văn, báo cáo, hướng dẫn |
100 |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, giám sát chất lượng, tiến độ công việc, việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thuộc lĩnh vực phụ trách. |
10 |
Công văn, báo cáo, ... |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... do lãnh đạo phân công |
5 |
Theo sự phân công của Trưởng phòng |
140 |
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán bộ, công chức xã, phường |
5 |
Công văn, hướng dẫn |
70 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu Trưởng Phòng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp; Quy chế làm việc; phân công, phân nhiệm; tổ chức hoạt động cơ quan; đào tạo - bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật; đánh giá xếp loại công chức. |
5 |
Quyết định, Thông báo, các văn bản khác có liên quan |
100 |
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm vị trí trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật: Quyết định công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các văn bản kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện; Hội nghị triển khai; báo cáo kết quả thực hiện |
20 |
Quyết định, công văn, ... |
150 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Theo dõi, thi hành pháp luật, đăng ký và quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi |
Phòng Tư pháp |
Chuyên viên |
- Tham mưu chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đăng ký và quản lý hộ tịch; nuôi con nuôi; thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
20 |
văn bản lãnh đạo, quản lý, điều hành, hội nghị |
150 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu xây dựng, trình UBND thành phố ban hành chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch và các văn bản khác sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo lĩnh vực được phân công |
10 |
Chương trình, kế hoạch, quyết định và các văn bản triển khai thực hiện |
50 |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, tiếp nhận và tham mưu lãnh đạo phòng giải quyết các trường hợp đăng ký, quản lý hộ tịch theo thẩm quyền của UBND thành phố; Tham mưu lãnh đạo Phòng đề nghị UBND thành phố quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp trải với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật) |
15 |
đăng ký các sự kiện hộ tịch; Quyết định thu hồi, hủy bỏ |
250 |
|
|
|
|
|
- Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn; tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tham mưu theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND thành phố. |
10 |
Kế hoạch, báo cáo, đề xuất và các văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện |
30 |
|
|
|
|
|
- Đề xuất UBND thành phố kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau. |
10 |
Các Báo cáo, văn bản đề xuất, kiến nghị |
20 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu kiểm tra, rà soát về trình tự, thủ tục và tính pháp lý đối với dự thảo các Quyết định hành chính liên quan đến xử lý vi phạm hành chính (Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, Quyết định về cưỡng chế để thi hành quyết định xử phạt, Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
Báo cáo, đề xuất |
70 |
|
|
|
|
|
- Quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch |
5 |
Cơ sở dữ liệu hộ tịch, |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ tịch; hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật; Nhận và cấp phát các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch, nuôi con nuôi |
5 |
Quản lý, sử dụng, lưu trữ sổ, hồ sơ theo quy định |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực được giao |
5 |
Quyết định giải quyết khiếu nại, Kết luận nội dung tố cáo |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tư pháp |
5 |
Báo cáo, đề xuất và các văn bản khác |
30 |
|
|
|
|
|
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... do lãnh đạo phân công |
5 |
Theo sự phân công của lãnh đạo Phòng |
60 cuộc họp |
|
|
|
|
|
- Một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công |
5 |
Báo cáo, đế xuất và các văn bản |
30 |
|
2 |
Xây dựng pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật, chứng thực |
Phòng Tư pháp thành phố |
Chuyên viên |
- Tham mưu UBND thành phố chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; chứng thực; phổ biến giáo dục pháp luật |
10 |
văn bản lãnh đạo, quản lý, điều hành, hội nghị |
150 |
|
|
|
|
|
- Xây dựng, trình UBND thành phố ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo lĩnh vực được phân công; |
10 |
Chương trình, kế hoạch và các văn bản triển khai thực hiện |
50 |
|
|
|
|
|
- Phối hợp xây dựng nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND thành phố do các cơ quan chuyên môn khác thuộc UBND thành phố chủ trì xây dựng |
5 |
dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND thành phố |
10 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ban hành do UBND thành phố trình và văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
5 |
Báo cáo thẩm định |
10 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu phố kiểm tra văn bản QPPL của HĐND và UBND xã, phường; trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định. Tham mưu kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do HĐND hoặc UBND xã, phường ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của HĐND hoặc quyết định của UBND; văn bản do Chủ tịch UBND xã, phường hoặc chức danh khác ở xã, phường ban hành có chứa quy phạm pháp luật. |
5 |
Báo cáo kết quả tự kiểm tra; Kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo khắc phục hạn chế, sai sót sau kiểm tra |
30-70 |
|
|
|
|
|
- Là đầu mối giúp UBND, Chủ tịch UBND thành phố tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND và UBND thành phố theo quy định pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của HĐND, UBND thành phố |
5 |
Báo cáo rà soát, Quyết định công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; văn bản chỉ đạo |
75 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu thực hiện chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính; chứng thực chữ ký (bao gồm cả chữ ký người dịch) và chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Phòng Tư pháp thành phố |
15 |
bản sao, hợp đồng, giao dịch, chữ ký được chứng thực |
1500-2000 |
|
|
|
|
|
- Quản lý, cập nhật, khai thác phần mềm Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch; Quản lý, sử dụng và lưu trữ sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực theo quy định pháp luật; |
5 |
Quản lý, sử dụng, lưu trữ sổ, hồ sơ, biểu mẫu theo quy định |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố; theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại địa phương; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân thành phố, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân xã, phường trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn; |
5 |
các văn bản triển khai thực hiện |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham mưu xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định pháp luật; Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở xã, phường và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy định pháp luật. |
5 |
Quyết định; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo; |
30 |
|
|
|
|
|
- Tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ liên quan đến lĩnh vực được phân công; tham mưu kiểm tra tính hợp pháp và kỹ thuật xây dựng hương ước, quy ước thực hiện một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công |
5 |
Việc ứng dụng CNTT; công văn; báo cáo, đề xuất |
20 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu lãnh đạo Phòng trình UBND thành phố ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND thành phố; Xây dựng chương trình công tác cơ quan; các kế hoạch, chương trình hành động theo yêu cầu |
5 |
Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch, chương trình |
20 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp; xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc lĩnh vực tư pháp; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố; thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; công tác dân vận chính quyền; công tác bảo vệ bí mật Nhà nước; Chương trình ISO hành chính; tổ chức ứng dụng khoa học công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp. |
5 |
Các văn bản triển khai thực hiện, Báo cáo |
120 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tư pháp |
5 |
Báo cáo, đề xuất và các văn bản khác |
30 |
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị các nội dung tổ chức họp cơ quan định kỳ hàng tháng, giao ban công chức Tư pháp - Hộ tịch các xã, phường, Hội nghị cán bộ, công chức, Hội nghị đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức |
5 |
Báo cáo, tài liệu phục vụ cuộc họp, hội nghị, ... |
100 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện công tác văn thư, thủ quỹ và một số nhiệm vụ khác được lãnh đạo phân công |
5 |
Quản lý văn bản, quỹ, tài khoản theo quy định |
thường xuyên |
|
3 |
Trợ giúp pháp lý, hòa giải ở CS, đánh giá chuẩn tiếp cận PL, thi hành án DS, HC |
Phòng Tư pháp thành phố |
Chuyên viên |
- Tham mưu chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo hướng dẫn của Sở Tư pháp. |
25 |
văn bản lãnh đạo, quản lý, điều hành, hội nghị |
100 |
|
|
|
|
|
- Xây dựng, trình UBND thành phố ban hành chương trình, kế hoạch hòa giải ở cơ sở, xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành. |
20 |
Chương trình, kế hoạch, quyết định, … |
50 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật; tham mưu UBND thành phố thực hiện nhiệm vụ về xây dựng xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
15 |
Các văn bản triển khai thực hiện; chuẩn bị tài liệu, lưu trữ hồ sơ |
50 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu UBND thành phố thực hiện quản lý nhà nước về công tác hòa giải ở cơ sở; |
15 |
văn bản hướng dẫn, chỉ đạo |
30 |
|
|
|
|
|
- Giúp UBND thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành |
15 |
Báo cáo, văn bản chỉ đạo |
40 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tư pháp |
10 |
Báo cáo, đề xuất và các văn bản khác |
30 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Từ Chuyên viên trở lên |
Chỉ đạo xây dựng các dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm của thành phố thuộc lĩnh vực phòng tham mưu |
20 |
Quyết định, chỉ thị và các văn bản liên quan |
10-20 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch chuyên ngành được phê duyệt |
10 |
Các văn bản |
25-40 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao; theo dõi thi hành pháp luật. |
5 |
Quán triệt tại các cuộc họp sơ kết, tổng kết; tập huấn |
20-30 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo tổng hợp tình hình, báo cáo UBND TP về lĩnh vực tài chính, ngân sách, kế hoạch, đầu tư, quản lý kinh tế tập thể, tư nhân |
30 |
Các văn bản chỉ đạo thực hiện |
100-200 |
|
|
|
|
|
- Tham dự các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết của UBND TP, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Thành ủy, UBND thành phố, các sở ngành, các tổ chức chính trị xã hội của thành phố. |
10 |
Các cuộc họp |
150-200 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng của đơn vị |
20 |
Chương trình, kế hoạch công tác |
15-20 |
|
|
|
|
|
Quản lý công chức, tài chính, công tác thi đua khen thưởng của đơn vị |
5 |
Các văn bản liên quan |
5-10 |
|
2 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
Được ủy quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức kinh tế tập thể, hộ kinh doanh cá thể, đăng ký HTX và kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố |
10 |
Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh, Hợp tác xã |
2000-2500 |
|
|
|
|
|
Tham mưu theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoạt động của hợp tác xã, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố |
15 |
Các văn bản, báo cáo, kế hoạch, quyết định |
30-40 |
|
|
|
|
|
Tham mưu đấu giá quyền sử dụng đất; bồi thường GPMB; quản lý về giá |
10 |
Các báo cáo, văn bản |
80-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu định giá tài sản trong tố tụng hình sự, thi hành án, tranh chấp trong các vụ án |
10 |
Kết luận định giá |
90-100 |
|
|
|
|
|
Theo dõi tài khoản tạm giữ chờ xử lý, tài khoản tịch thu sung công quỹ; quỹ phòng chống thiên tai |
10 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
30-40 |
|
|
|
|
|
Quản lý và quyết toán Ngân sách thành phố, ngân sách xã, phường. |
10 |
Các văn bản, báo cáo, kế hoạch, quyết định |
80-100 |
|
|
|
|
|
Kiểm tra, theo dõi thẩm tra quyết toán các công trình xây dựng cơ bản |
15 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
100-120 |
|
|
|
|
|
Kiểm tra, theo dõi tình hình giải ngân vốn đầu tư, tham mưu các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực đầu tư |
15 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định,... |
80-100 |
|
|
|
|
|
Quản lý tài sản công |
5 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
40-50 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý tài chính - ngân sách |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm; tổng hợp tổng quyết toán ngân sách hàng năm |
30 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
100-120 |
|
|
|
|
|
Nhập dự toán nguồn và đầu tư vào hệ thống tabmis; quản lý hệ thống máy chủ |
20 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
80-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu các lĩnh vực: ngân sách xã, phường; kế toán cơ quan; kế toán tài khoản tiền gửi và tạm giữ |
30 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
120-150 |
|
|
|
|
|
Tham mưu quản lý công sản |
20 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
50-60 |
|
2 |
Quản lý kế hoạch đầu tư công |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm; đề án thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển; xây dựng danh mục chuẩn bị đầu tư hàng năm; tổng hợp báo cáo về đầu tư xây dựng, báo cáo phục vụ thanh tra, kiểm toán; xây dựng kế hoạch kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư. |
50 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
100-120 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thanh toán, quyết toán vốn XDCB; theo dõi nguồn trợ cấp từ ngân sách cấp trên để thực hiện các dự án đầu tư phát triển; báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu, báo cáo đánh giá giám sát đầu tư đối với các dự án do thành phố quản lý theo quy định; báo cáo tình hình thực hiện các dự án do thành phố quản lý; tổng hợp theo dõi cập nhật số liệu tiếp nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. |
50 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
120-130 |
|
3 |
Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên |
Xây dựng Kế hoạch Kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm; Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hoạt động của Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân trên địa bàn; tiếp nhận, xử lý phản ánh của người dân, doanh nghiệp |
40 |
Báo cáo, kế hoạch, quyết định, ... |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND thành phố |
30 |
Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh, Hợp tác xã |
1000-2500 |
|
|
|
|
|
Thực hiện công tác Văn thư, lưu trữ cơ quan |
20 |
Văn bản |
1500 |
|
|
|
|
|
Tham gia Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự; Theo dõi để tham mưu xử lý tài sản bán đấu giá hàng tịch thu sung công quỹ Nhà nước; Giá cả thị trường, kế toán hợp tác xã; Theo dõi Quỹ phòng chống thiên tai |
10 |
Kết luận định giá; Quyết định, báo cáo, công văn, thông báo |
50-100 |
|
* |
Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Tài nguyên và Môi trường |
Từ Chuyên viên trở lên |
Tham mưu ban hành kế hoạch, chương trình công tác hàng Quý, 6 tháng, năm của phòng; báo cáo công tác của phòng theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; UBND thành phố |
10 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và các văn bản khác về lĩnh vực tài nguyên và môi trường sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật. |
30 |
tờ trình, quyết định, công văn |
20-30 |
|
|
|
|
|
Trực tiếp theo dõi, tham mưu UBND thành phố kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án trên địa bàn thành phố |
10 |
Quyết định, đề án, Hợp đồng, ... |
30-40 |
|
|
|
|
|
Kiểm tra, báo cáo tình hình khai thác, lập bến bãi, vận chuyển, mua bán cát trái phép trên địa bàn thành phố; kiểm tra các mỏ khoáng sản trên địa bàn, đánh giá các đề án đóng mỏ |
10 |
Báo cáo, Biên bản, … |
10-20 |
|
|
|
|
|
Kiểm tra, rà soát, thẩm định trình phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố |
20 |
Báo cáo, tờ trình, tham mưu quyết định |
20-30 |
|
|
|
|
|
Giải quyết các vướng mắc, khó khăn, đơn kiến nghị của công dân đối với các dự án trên địa bàn thành phố |
10 |
Báo cáo xác minh, văn bản trả lời |
15-20 |
|
|
|
|
|
Tham gia các phiên tòa theo ủy quyền của UBND TP, cung cấp hồ sơ, nêu ý kiến đối với các vụ án dân sự, hành chính theo đề nghị của Tòa án nhân dân các cấp |
10 |
văn bản cung cấp, tham gia tiếp, ý kiến liên quan |
40-50 |
|
|
|
|
|
Tham gia các cuộc họp cấp tỉnh do UBND thành phố ủy quyền, tham gia các cuộc họp do UBND TP tổ chức, các cơ quan liên quan mời |
10 |
Các văn bản liên quan |
150-200 |
|
2 |
Phó Trưởng phòng |
Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
Tham mưu UBND thành phố trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất đối với các công trình, dự án trên địa bàn thành phố. Ban hành thông báo, quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng. Quyết định giao đất đối với các hộ thuộc diện tái định cư của các dự án thu hồi đất trên địa bàn thành phố. Tham mưu, rà soát đối với công tác xét giao đất cho hộ nghèo, hộ chính sách, cán bộ luân chuyển trên phạm vi địa bàn thành phố. Tham mưu chủ trương, xác định giá đất, phê duyệt kết quả đấu giá đối với các khu dân cư có nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố. Tham gia các tổ công tác, đoàn thanh tra liên quan đến việc giải quyết các kiến nghị, vụ việc phức tạp trong lĩnh vực đất đai. Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố |
40 |
Chủ trương, tờ trình, phương án, quyết định, báo cáo... |
300-400 |
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp giấy CNQSD đất lần đầu, cấp giấy CN quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố do VPĐKDĐ tỉnh- chi nhánh thành phố chuyển đến. Tham mưu trong công tác xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, phản ánh kiến nghị của công dân và giải quyết tranh chấp đất đai, công tác phòng chống tham nhũng. Giải quyết các kiến nghị, vướng mắc của người dân trong công tác cấp giấy CNQSD đất, Tham mưu, kiểm tra thực địa, xác định vị trí trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố. Giải quyết các khiếu nại, kiến nghị của người dân trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất. Tham gia các tổ công tác, đoàn thanh tra liên quan đến việc giải quyết các kiến nghị, vụ việc phức tạp trong lĩnh vực đất đai |
50 |
Tờ trình, báo cáo, quyết định cấp giấy, thông báo ... |
200-300 |
|
|
|
|
|
Tham các cuộc họp, tập huấn chuyên môn và thực hiện các nhiệm vụ khác khi trưởng phòng phân công, ủy quyền |
10 |
Tham gia theo giấy mời, thực hiện theo phân công |
50-100 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý đất đai, bồi thường, giải quyết khiếu nại |
Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
Tham mưu lãnh đạo phòng trình UBND thành phố công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. |
10 |
Quyết định, tờ trình, công văn, báo cáo |
100-150 |
|
|
|
|
|
Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố. |
10 |
Quyết định, tờ trình, công văn, báo cáo, thông báo trả hồ sơ |
70-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu trong công tác xác định giá, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn thành phố; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định trưng dụng đất, tham mưu UBND thành phố trong công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn theo quy định. |
20 |
Công văn, Tờ trình, quyết định |
80-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu giải quyết kiến nghị, vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đồng thời tham mưu các thủ tục liên quan trong công tác cưỡng chế thu hồi đất |
10 |
công văn, báo cáo kết quả giải quyết |
70-80 |
|
|
|
|
|
Tham mưu trong công tác xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, phản ánh kiến nghị của công dân và giải quyết tranh chấp đất đai, công tác phòng chống tham nhũng, tham gia tố tụng tại tòa án |
20 |
tờ trình, quyết định, ý kiến |
30-50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu rà soát đối với công tác giao đất cho hộ nghèo, hộ chính sách, cán bộ luân chuyển trên phạm vi địa bàn thành phố |
10 |
công văn, tờ trình, thẩm tra xác minh, |
20-40 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thẩm định hồ sơ cấp giấy CNQSD đất lần đầu, cấp giấy CN quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố do VPĐKDĐ tỉnh- chi nhánh thành phố chuyển đến; Tham mưu, kiểm tra thực địa, xác định vị trí trong công tác chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố |
10 |
Quyết định, tờ trình, công văn, báo cáo, thông báo trả hồ sơ |
80-100 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công |
70-100 |
|
2 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
Tham mưu góp ý các dự án, kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố |
20 |
báo cáo kiến nghị, công văn |
20-30 |
|
|
|
|
|
Tham mưu kiểm tra, báo cáo tình hình khai thác, lập bến bãi, vận chuyển tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn thành phố; kiểm tra các mỏ khoáng sản, đánh giá các đề án đóng mỏ trên địa bàn |
10 |
báo cáo đánh giá |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của UBND đối với các mỏ khai cát khoáng sản |
10 |
báo cáo kết quả, công văn, biên bản |
10-20 |
|
|
|
|
|
Đề xuất huy động lực lượng trên địa bàn để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; báo cáo lãnh đạo về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. |
10 |
tờ trình, báo cáo kiến nghị |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt, điều tra thống kê phân loại nguồn giếng trám lấp |
10 |
báo cáo, công văn, tờ trình |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu phối hợp kiểm tra, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước, theo dõi, tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo thẩm quyền |
20 |
báo cáo, công văn, tờ trình |
20-30 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công.... |
20 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công |
30-40 |
|
3 |
Quản lý môi trường, tiếp nhận giao trả hồ sơ giải quyết TTHC |
Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
Tham mưu kế hoạch kiểm tra việc bảo vệ môi trường các dự án trên địa bàn thành phố |
5
|
báo cáo, biên bản, tờ trình... |
5-10 |
|
|
|
|
Tham mưu lập kế hoạch kiểm tra và lập kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ hàng năm |
10 |
kế hoạch thanh kiểm tra |
5-7 đoàn |
||
|
|
|
|
Tham gia kiểm tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất thải, tổ chức ứng phó sự cố chất thải đồng thời kiến nghị phục hồi môi trường sau sự cố chất thải |
15 |
báo cáo kiến nghị, công văn |
20-30 |
|
|
|
|
|
Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường, tham mưu báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp trên địa bàn |
5 |
báo cáo đánh giá |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu báo cáo đánh giá tác động môi trường (DMT) cho UBND thành phố đối với các dự án trên địa bàn |
10 |
công văn góp ý, báo cáo |
20-30 |
|
|
|
|
|
Tiếp nhận, giao trả hồ sơ đề nghị cấp giấy CNQSD đất lần đầu, hồ sơ chuyển mục đích có xin phép, hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường tại Bộ phận Một cửa thành phố |
50 |
tiếp nhận, giao trả, báo cáo kiến nghị |
80-100 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công. |
5 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công |
30-40 |
|
4 |
Quản lý về tài nguyên biển, hải đảo |
Tài nguyên và Môi trường |
Chuyên viên |
Tham mưu thẩm định hồ sơ về việc công nhận, gia hạn quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, quản lý khu vực nuôi trồng thủy sản theo thẩm quyền của UBND thành phố |
10 |
quyết định, tờ trình, biên bản kiểm tra... |
7-10 |
|
|
|
|
|
Tham mưu bảo vệ hành lang bờ biển, phối hợp quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển trên địa bàn thành phố |
5 |
biên bản, báo cáo |
5-7 |
|
|
|
|
|
Tham gia, phối hợp ứng phó khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc hại trên biển, theo dõi phát hiện sự cố ô nhiễm môi trường đồng thời tham mưu giải quyết sự cố ô nhiễm môi trường |
10 |
báo cáo, tờ trình, biên bản kiểm tra |
20-30 |
|
|
|
|
|
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, thủ quỹ cơ quan |
50 |
Công văn, báo cáo … |
2000-2500 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
15 |
Báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công |
30-40 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng LĐ-TB và XH |
Từ Chuyên viên trở lên |
Tham mưu ban hành kế hoạch, đề án, chương trình công tác hàng quý, năm của Phòng; báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, công tác của Phòng theo yêu cầu của lãnh đạo UBND thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan; Ban hành quy chế hoạt động của Phòng. |
30 |
Kế hoạch, Đề án, Chương trình, Báo cáo, Công văn, Tờ trình,... |
80 |
|
|
|
|
|
Chủ trì các cuộc họp của Phòng; tham dự các cuộc họp của cấp trên và các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức, các cuộc họp mà lãnh đạo Phòng là thành viên Ban chỉ đạo; ... |
15 |
Các cuộc họp |
120-150 c.họp |
|
|
|
|
|
Kiểm tra, duyệt các văn bản do công chức tham mưu thuộc trách nhiệm của Phòng trước khi trình ký ban hành và trình lãnh đạo cấp trên |
20 |
Kế hoạch, Báo cáo, Công văn, Tờ trình, Quyết định,... |
120 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo và quản lý các hoạt động của Phòng về lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội, Chủ tài khoản, quản lý tài chính, tài sản cơ quan; phụ trách công tác tổ chức và cán bộ; công tác thi đua khen thưởng; công tác kiểm tra; phòng chống tham nhũng; quản lý Hội Tù yêu nước thành phố; Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố. |
35 |
Số lượng văn bản tham mưu UBND TP chỉ đạo, hướng dẫn |
150 |
|
2 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng LĐ-TB và XH |
Chuyên viên |
- Giúp Trưởng phòng tham mưu: công tác lao động, việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội. Công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống các tệ nạn xã hội; tập trung người lang thang xin ăn; phòng cháy chữa cháy; Đề án nghề công tác xã hội; công tác giảm nghèo; chính sách bảo trợ xã hội. - Kiểm tra, duyệt các văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách do công chức tham mưu thuộc trách nhiệm của Phòng trước khi trình ký ban hành và trình lãnh đạo cấp trên |
90 |
Kế hoạch, Đề án, Chương trình, Báo cáo, Công văn, Tờ trình,... |
4000-4500 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo báo cáo định kỳ, đột xuất; trực tiếp giải quyết đơn, thư khiếu nại tố cáo và các văn bản liên quan thuộc lĩnh vực được phân công. Thay mặt Trưởng phòng điều hành công việc chung của Phòng khi Trưởng phòng đi vắng hoặc được Trưởng phòng ủy quyền. Trực tiếp giải quyết đơn, thư khiếu nại tố cáo và các văn bản liên quan thuộc lĩnh vực được phân công. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công. |
10 |
Báo cáo, Công văn, Tờ trình,... |
50-100 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Chính sách giảm nghèo; bảo trợ xã hội |
Phòng LĐ-TB và XH |
Chuyên viên |
Tham mưu thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ CSXH; thực hiện chính sách BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội, người nghèo, người cận nghèo, người thuộc hộ làm nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình |
10 |
Số lượng thẻ BHYT hỗ trợ mua, cấp cho đối tượng; Số lượng hồ sơ thẩm định |
Khoảng 10.000 thẻ BHYT; Khoảng 3.600 hồ sơ |
|
|
|
|
|
Tổng hợp báo cáo kết quả các dự án, chính sách thuộc chương trình mục tiêu giảm nghèo hàng năm. |
5 |
Báo cáo |
5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch đi giám sát đánh giá chương trình mục tiêu giảm nghèo tại các xã, phường. |
Kế hoạch, báo cáo, … |
4 |
||
|
|
|
|
Phối hợp cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch tập huấn cho cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo các xã, phường và các điều tra viên. |
10 |
Số người được tập huấn. |
500 người |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn các xã, phường thực hiện việc điều tra, rà soát theo các bước quy định; Tổng hợp báo cáo kết quả điều tra sơ bộ và kết quả chính thức. |
Công văn, Kế hoạch, Báo cáo |
7 |
||
|
|
|
|
Tham mưu kiểm tra công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo tại các xã, phường. |
Đợt kiểm tra |
23 xã, phường |
||
|
|
|
|
Tham mưu tập huấn văn bản mới liên quan công tác giảm nghèo, quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm |
15 |
Lớp tập huấn |
3 lớp |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch, Công văn chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện liên quan công tác giảm nghèo hàng tháng, quý, 06 tháng, năm, sơ kết giai đoạn, tổng kết giai đoạn. |
Công văn, Kế hoạch, Báo cáo |
20 |
||
|
|
|
|
Quản lý phần mềm cơ sở dữ liệu giảm nghèo; phần mềm báo cáo công tác giảm nghèo của Bộ LĐTBXH |
Theo dõi, cập nhật, báo cáo |
|
||
|
|
|
|
Phối hợp thẩm định, kiểm tra các khu dân cư nông thôn kiểu mẫu, các công tác liên quan đến Chương trình MTQG nông thôn mới trên địa bàn thành phố |
|
Văn bản thẩm định; các xã được kiểm tra |
Khoảng 7 xã |
|
|
|
|
|
Tham mưu văn bản (Kế hoạch, chương trình, đề án, quyết định,...), tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất cơ quan do lãnh đạo phân công. |
10 |
Công văn, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình,... |
60 |
|
|
|
|
|
Họp cơ quan; tham gia tập huấn, học tập, quán triệt Nghị quyết và văn bản cấp trên; tham gia các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên môn |
5 |
Buổi |
Khoảng 70 buổi |
|
|
|
|
|
Tham mưu theo dõi, tiếp nhận hồ sơ bảo trợ xã hội ở bộ phận một cửa của thành phố; Thẩm định hồ sơ, tham mưu trình UBND thành phố ban hành Quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng |
45 |
Tờ trình, Hồ sơ tiếp nhận,... |
40 Tờ trình; Khoảng 3.000 hồ sơ |
|
|
|
|
|
Tham mưu các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, đột xuất liên quan đến công tác bảo trợ xã hội, người khuyết tật, người cao tuổi, đề án nghề công tác xã hội,... |
Công văn, Kế hoạch, Báo cáo |
30 |
||
|
|
|
|
Tham mưu theo dõi, quản lý Hội Người cao tuổi thành phố, Hội Người mù thành phố. |
Công văn, Kế hoạch, Báo cáo |
15 |
||
|
|
|
|
Phối hợp theo dõi, kiểm tra công tác phòng chống lụt bão; kiểm tra thiệt hại do thiên tai (mưa, bão, lũ lụt,..) gây ra để đề xuất thăm, hỗ trợ theo quy định |
Số vụ việc |
20 |
||
|
|
|
|
Tổng hợp số lượng, tham mưu công tác chúc thọ mừng thọ cho người cao tuổi nhân dịp tết nguyên đán, Tháng hành động Người cao tuổi,... |
Số lượt người |
Khoảng 500 người |
||
2 |
Chính sách Người có công |
Phòng LĐ-TB và XH |
Chuyên viên |
Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực người có công cho cán bộ công chức xã, phường; Tiếp nhận hồ sơ tham mưu đề nghị giải quyết chế độ đối với người có công với cách mạng và thân nhân; các đối tượng theo Quyết định số 290/QĐ-TTg; Quyết định số 62/QĐ-TTg; Quyết định số 49/QĐ-TTg; Cựu chiến binh theo Nghị định 157/NĐ-CP,... |
30 |
Các văn bản tham mưu (Công văn , kế hoạch, báo cáo, tờ trình,...); số lượng hồ sơ thẩm định, trình Sở LĐTBXH |
30 văn bản; 500 hồ Sơ |
|
|
|
|
|
Tổng hợp danh sách người có công (Điều dưỡng, Quà lễ Tết,...) trình Sở LĐTBXH xem xét, quyết định |
15 |
Số lần tổng hợp Danh sách |
06 lần (khoảng 15.000 lượt người) |
|
|
|
|
|
Tham mưu kiểm tra thực trạng và hỗ trợ về nhà ở cho Người có công với cách mạng |
10 |
Số nhà được kiểm tra, hỗ trợ |
70-100 nhà |
|
|
|
|
|
Tham mưu kiểm tra, xác nhận danh sách BHYT đối với người có công và thân nhân, và các đối tượng khác |
10 |
Số thẻ BHYT phát hành |
2.000 thẻ |
|
|
|
|
|
Theo dõi Nghĩa trang liệt sĩ thành phố Quảng Ngãi (Núi Thiên Bút) và xã, phường |
5 |
Tổng hợp danh sách trình lãnh đạo Phòng, ký gửi Sở LĐTB và XH |
16 Nghĩa trang liệt sĩ và 2800 mộ Liệt sĩ |
|
|
|
|
|
Phối hợp Thành đội, Hội cựu chiến binh thành phố, UBND xã, phường và các đơn vị, đoàn thể có liên quan tổ chức tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ |
15 |
Số mộ, hài cốt liệt sĩ được tìm kiếm, quy tập |
10-15 mộ, hài cốt |
|
|
|
|
|
Theo dõi, quản lý Hội NNCĐDC/Dioxin và Hội Tù yêu nước thành phố Quảng Ngãi; theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND thành phố phê duyệt hàng năm đối với 02 Hội |
10 |
Công văn, Báo cáo, Kế hoạch, Tờ trình,... |
10 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tiếp nhận hồ sơ người có công ở Bộ phận một cửa của thành phố. |
5 |
Hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả |
10 |
|
3 |
Chính sách Lao động - việc làm và giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm) |
Phòng LĐ-TB và XH |
Chuyên viên |
Tham mưu thành lập đoàn kiểm tra, tập huấn vốn vay giải quyết việc làm, kiểm tra pháp luật lao động tại doanh nghiệp |
70 |
Đợt kiểm tra |
2-3 đợt |
|
|
|
|
Tham gia, phối hợp với các cơ quan kiểm tra các chương trình thuộc lĩnh vực phụ trách |
Đợt kiểm tra |
2-3 đợt |
|||
|
|
|
|
Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn các xã, phường thực hiện Kế hoạch chương trình công tác việc làm, dạy nghề, bảo hiểm xã hội và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện |
Kế hoạch, Công văn, Báo cáo |
30 |
||
|
|
|
|
Tham mưu tổ chức các buổi hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động |
Buổi làm việc |
10 |
||
|
|
|
|
Tham gia các cuộc tập huấn do cấp trên tổ chức liên quan đến công tác CCHC, ISO |
30 |
Buổi tập huấn |
4-6 |
|
|
|
|
|
Tham mưu Kế hoạch, báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm và các báo cáo liên quan, và công tác ISO |
30 |
Kế hoạch, Báo cáo |
10 |
|
4 |
Công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội |
Phòng LĐ-TB và XH |
Chuyên viên |
Tham mưu các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện liên quan công tác phòng chống các tệ nạn xã hội, xây dựng kế hoạch, báo cáo xã phường lành mạnh 06 tháng, năm;... |
40 |
Kế hoạch, báo cáo |
15 |
|
|
|
|
|
Tham mưu Kế hoạch tập trung đối tượng lang thang xin ăn, báo cáo theo quy định |
Kế hoạch, báo cáo, công văn |
15 |
||
|
|
|
|
Tham mưu Quyết định kiện toàn đội công tác xã hội. |
Quyết định, báo cáo, công văn |
30 |
||
|
|
|
|
Phối hợp tham gia các đoàn Kiểm tra liên ngành văn hóa- xã hội |
các đợt kiểm tra |
2 |
||
|
|
|
|
Theo dõi, phụ trách tham mưu công tác thi đua, khen thưởng của Phòng |
5 |
Số lượng văn bản tham mưu |
10 |
|
|
|
|
|
Quản lý, sử dụng phần mềm ioffice; tiếp nhận, xử lý, phát hành văn bản đi, đến (bản điện tử, bản giấy); sắp xếp lưu trữ hồ sơ, văn bản. |
55 |
Số lượng văn bản xử lý, phát hành, lưu trữ |
9000 |
|
|
|
|
|
Quản lý các con dấu cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
Bảo quản, đóng dấu văn bản theo quy định |
Khoảng 10.000 d.sách BHYT, |
||
|
|
|
|
Quản lý, sử dụng phần mềm quản lý Cán bộ công chức |
Theo dõi, cập nhật, báo cáo |
|
||
5 |
Chính sách trẻ em, bình đẳng giới |
Phòng LĐ-TB và XH |
Chuyên viên |
tham mưu cho UBND thành phố hướng dẫn, chỉ đạo UBND xã, phường thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em |
50 |
Công văn, Kế hoạch, Tờ trình, báo cáo... |
65 |
|
|
|
|
|
Phối hợp với các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp, xử lý các vụ việc xâm hại trẻ em; phòng, chống bạo lực gia đình, bạo lực trong trường học; phòng, chống tai nạn, thương tích, đặc biệt là đuối nước ở trẻ em;... |
Số lượng các vụ việc xâm hại, bạo lực gia đình, đuối nước,.. |
12 |
||
|
|
|
|
Tham mưu kiểm tra, đối chiếu trình lãnh đạo ký xác nhận danh sách tham gia BHYT (tăng, giảm) cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Số thẻ phát hành trong năm |
1,35 |
||
|
|
|
|
Tham mưu thăm viếng nhân ngày Lễ tết, Trung thu, Tháng hành động, ốm đau đột xuất, đuối nước, ... |
|
Số lần thăm viếng |
25 |
|
|
|
|
|
Phối hợp với các đơn vị tuyên truyền, tập huấn về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em... |
Số lần tuyên truyền |
40 |
||
|
|
|
|
Phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ khác được giao |
Số lần thực hiện |
30 |
||
|
|
|
|
Tham mưu đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo quy định |
Quyết định, báo cáo |
25 |
||
|
|
|
|
Tham mưu cho UBND thành phố hướng dẫn, chỉ đạo UBND xã, phường thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác Bình đẳng giới |
|
Công văn, Kế hoạch, Tờ trình, báo cáo... |
25 |
|
|
|
|
|
Phối hợp với các đơn vị tuyên truyền, phổ biến, thông tin pháp luật, chính sách về bình đẳng giới; tuyên truyền phù hợp cho các nhóm đối tượng theo định kỳ và nhân các ngày kỷ niệm; thực hiện chiến dịch truyền thông cao điểm trong Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới hàng năm; nhân rộng các mô hình truyền thông, câu lạc bộ về bình đẳng giới có hiệu quả; |
30 |
Số lượng tuyên truyền |
45 |
|
|
|
|
|
Phối hợp với các đơn vị triển khai hoạt động Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới: Tuyên truyền; hướng dẫn xã phường thực hiện các diễn đàn, đối thoại, tọa đàm, về các nội dung liên quan đến chủ đề của Tháng hành động; Phát hành tờ rơi về các chính sách an sinh xã hội, phòng ngừa, ứng phó với bạo lực, xâm hại phụ nữ |
Các văn bản tham mưu triển khai thực hiện; số đợt tuyên truyền; số lượng tờ rơi cấp phát |
05 văn bản; 2 lần tuyên truyền/tháng hành động; cấp phát 500 tờ rơi |
||
|
|
|
|
Phối hợp với các đơn vị hướng dẫn xã, phường xây dựng mô hình truyền thông hiệu quả về bình đẳng giới; tin, bài truyền thông, phổ biến các quy định pháp luật, chính sách, thông tin về bình đẳng giới |
Công văn |
5 |
||
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm vụ Thủ quỹ cơ quan theo phân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi và thu hồi tiền chi cho các đối tượng chính sách theo quy định (Thăm tết các đối tượng chính sách, hỗ trợ học sinh viên, Thờ cúng liệt sỹ, nhà ở người có công, điều dưỡng người có công, hỗ trợ thanh niên xung phong...) |
20 |
Phiếu chi, phiếu thu |
800-900 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn dùng chung |
|||||||
1 |
Kế toán |
Phòng LĐ-TB và XH |
Kế toán viên |
Báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân; Xây dựng dự toán hàng năm; Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm ... |
30 |
Báo cáo, dự toán, chứng từ liên quan |
50-100 |
|
|
Tổng hợp danh sách chi quà lễ tết, điều dưỡng, thờ cúng liệt sĩ, dụng cụ chỉnh hình và các khoản phát sinh khác. Phụ trách theo dõi Quỹ Đền ơn đáp nghĩa, Quỹ Tiền gửi, Tổng hợp, theo dõi và đối chiếu với kho bạc hàng tháng ... |
30 |
Danh sách và chứng từ |
100-200 |
||||
|
Tổng hợp báo tăng giảm chính sách người có công hàng tháng, kiểm tra lập danh sách lương người có công hàng tháng. Lập chứng từ chi lương có công. Thanh quyết toán danh sách lương theo quy định. Lập danh sách chi trả trợ cấp BTXH hàng tháng. Theo dõi phần mềm quản lý tiền lương ... |
30 |
Danh sách và chứng từ |
100-200 |
||||
|
Công việc khác theo phân công, báo cáo lĩnh vực liên quan, giải quyết đơn thư khiếu nại |
10 |
Báo cáo, .... |
40-50 |
||||
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Từ Chuyên viên trở lên |
- Tham mưu UBND TP xây dựng dự thảo các đề án, chương trình; quyết định, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực ngành được giao. |
20 |
- NQ của HĐND; Quyết định, đề án, kế hoạch, chương trình,.. của UBND. |
15-40 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình đã được phê duyệt. - Chỉ đạo hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao. |
10 |
Công văn, kế hoạch, báo cáo, ... |
50-100 |
|
|
|
|
|
- Trực tiếp chỉ đạo tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, đề án... lĩnh vực ngành phụ trách. - Giải quyết đơn thư, khiếu nại của tổ chức và công dân, các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; công tác phòng, chống tham nhũng của cơ quan. - Phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng. |
15 |
- Công văn, báo cáo, các văn bản liên quan, các buổi làm việc... |
30-50 |
|
|
|
|
|
- Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan. - Tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng nhân dân thành phố, các cơ quan TMGV Thành ủy, phòng, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể thành phố, UBND các xã, phường; trách nhiệm của Thành ủy viên; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh. |
25 |
- Tổ chức cuộc họp. - Dự họp, hội nghị. |
120-200 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo tổng hợp tình hình, báo cáo UBND thành phố về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao. - Trực tiếp chỉ đạo hoạt động Đội kiểm tra liên ngành văn hóa - xã hội của thành phố. - Chỉ đạo tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực di tích: công tác trùng tu, tôn tạo, phát huy giá trị di tích; triển khai thực hiện đề án, kế hoạch... - Tham gia tiếp xúc cử tri, tiếp tục đối thoại Bí thư Thành ủy theo định kỳ, đột xuất. |
15 |
- Các văn bản, báo cáo, kế hoạch, quyết định. - Các đợt kiểm tra định kỳ, đột xuất; giải quyết, xử lý theo quy định pháp luật; |
40-70 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng và hàng tuần của cơ quan; - Chỉ đạo xây dựng ban hành thực hiện kế hoạch, đề cương, thành lập đoàn kiểm tra các cơ sở kinh doanh lĩnh vực văn hóa - thể thao. |
10 |
- Chương trình, kế hoạch công tác. - Quyết định, công văn, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
40-70 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động; xây dựng lực lượng, công tác tài chính, hành chính và công tác thi đua khen thưởng của cơ quan; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác bảo vệ, bảo mật; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống lụt bão.... Thực hiện kiểm tra, giám sát nội bộ. - Chỉ đạo CBCC thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của cơ quan; xây dựng tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc, quy chế dân chủ cơ sở, quy định phân công nhiệm vụ cho công chức. |
5 |
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, dự toán, báo cáo tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ các văn bản khác liên quan... của Phòng |
20-50 |
|
2 |
Phó trưởng Phòng |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
- Giúp Trưởng phòng theo dõi, tham mưu lĩnh vực: báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền thanh, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, hạ tầng thông tin; công tác gia đình; thể dục, thể thao; quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; du lịch, quảng cáo. - Tham mưu triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin theo sự phân công của UBND thành phố. |
35 |
- Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc. - Các đợt kiểm tra, hướng dẫn. |
100-200 |
|
|
|
|
|
- Trực tiếp tham mưu, chỉ đạo tham mưu dự thảo các quyết định, chỉ thị và các văn bản liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách. - Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của ngành tham mưu cho Trưởng phòng quyết định, báo cáo UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt và triển khai thực hiện. |
20 |
Quyết định, chương trình, kế hoạch, báo cáo, công văn.... |
30 |
|
|
|
|
|
- Được trưởng phòng giao chủ trì các cuộc họp, làm việc với các phòng, ban, ngành, địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Thành ủy, Sở văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan chuyên trách TMGV Thành ủy, các phòng, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể thành phố; thực hiện các công việc phối hợp theo quy chế. |
20 |
Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện... |
50-100 |
|
|
|
|
|
- Đề xuất Trưởng phòng các biện pháp thực hiện công tác quản lý nhà nước về thể dục thể thao, gia đình, quảng cáo, công nghệ thông tin, du lịch; theo dõi, kiểm tra các cơ sở kinh doanh, cơ sở hoạt động lĩnh vực văn hóa - thông tin trên địa bàn. - Giúp Trưởng phòng tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch... liên quan đến công tác của ngành - Tham gia các đoàn kiểm tra, tổ công tác, thực hiện các nhiệm vụ công tác khác thuộc trách nhiệm của phòng. - Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ, chuyên môn cho các chức danh chuyên môn thuộc UBND xã, phường; tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định hiện hành về lĩnh vực được phân công. |
20 |
- Tổng hợp báo cáo, kiến nghị đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất tại cuộc họp giao ban, họp lãnh đạo... - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết. |
40-90 |
|
|
|
|
|
Giúp Trưởng phòng hướng dẫn, đôn đốc các phòng, ban, xã, phường thực hiện các nhiệm vụ được Thành ủy, HĐND, UBND thành phố giao; kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở công chức, người lao động thực hiện công việc của cơ quan; tham mưu về công tác hành chính - quản trị, phòng chống lụt bão, phòng cháy chữa cháy của cơ quan. |
5 |
Công văn, báo cáo, hướng dẫn, ... |
20 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở; quản lý văn hóa và gia đình |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
- Theo dõi về xây dựng các thiết chế văn hóa, thông tin thành phố, xã, phường thôn, tổ dân phố. - Theo dõi, tham mưu công tác quản lý, kiểm tra về hoạt động biểu diễn nghệ thuật, văn hóa quần chúng, hoạt động lễ hội; quảng cáo; công tác thông tin tuyên truyền - Tham mưu về lĩnh vực thông tin, tuyên truyền: các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tuyên truyền các ngày lễ, kỷ niệm, sự kiện chính trị - xã hội; việc tổ chức hoạt động tuyên truyền trực quan, lưu động... trên địa bàn. |
20 |
- Báo cáo, văn bản chỉ đạo, kế hoạch - Quyết định, kế hoạch, hướng dẫn, thông báo và các văn bản khác; dự thảo đề án liên quan. |
50-100 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu công tác quản lý, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động về công tác gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, câu lạc bộ về gia đình. |
15 |
Kế hoạch, quyết định, chương trình, công văn, báo cáo |
20-50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu tổ chức thực hiện các nội dung nhiệm vụ phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"; xây dựng thôn, tổ văn hóa, xã văn hóa nông thôn mới, phường văn minh đô thị, đơn vị văn hóa; xây dựng nếp sống văn hóa. |
15 |
Kế hoạch, quyết định, chương trình, công văn, báo cáo |
20-50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu, đề xuất, xây dựng kế hoạch, báo cáo... về quản lý di sản văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể), bảo vệ, trùng tu, tôn tạo và phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh...; công tác bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
20 |
Công văn, báo cáo, kế hoạch và các văn bản khác; dự thảo đề án liên quan. |
20-30 |
|
|
|
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ, tham mưu cấp giấy phép kinh doanh các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa theo quy định; thẩm định các chương trình văn nghệ quần chúng, tổ chức lễ hội của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố. - Tham gia Đội kiểm tra liên ngành văn hóa - thông tin của thành phố. - Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quy chế...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. |
10 |
- Dự thảo công văn, thông báo, tờ trình, quyết định...; tổng hợp báo cáo. |
10-30 |
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ xã, phường và các tổ chức có liên quan và tham mưu thực hiện các quy định hiện hành về văn hóa thông tin cơ sở, về quản lý văn hóa và gia đình, quảng cáo. - Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao, các thiết chế văn hóa cơ sở, các cơ sở hoạt động dịch vụ văn hóa, điểm vui chơi công cộng, quảng cáo. - Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị và Nhân dân trên địa bàn thành phố thực hiện phong trào văn hóa, văn nghệ; xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. |
10 |
- Công văn, hướng dẫn, kế hoạch, quyết định. - Tham mưu tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng. - Trực tiếp đi cơ sở; đi kiểm tra. |
20-50 |
|
|
|
|
|
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia các Đoàn kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công); nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 |
- Dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... - Dự thảo đề án, báo cáo... - Đi kiểm tra |
40-50 |
|
|
|
|
|
Kiêm nhiệm Hành chính, tổng hợp: Tổng hợp báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. Tham mưu triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị. Tổng hợp, đề xuất công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan. Văn thư, thủ quỹ cơ quan. |
5 |
- Dự thảo Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các văn bản chỉ đạo thực hiện, sổ văn bản đi đến, ... |
100 |
|
2 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu thực hiện chức năng quản lý thông tin và truyền thông. - Tham mưu, đề xuất, xây dựng kế hoạch, báo cáo trình lãnh đạo Phòng về công tác quản lý nhà nước đối với mạng lưới phát thanh, truyền thanh, báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông, internet; công nghệ thông tin, hạ tầng thông tin, thông tin đối ngoại, thông tin điện tử, thông tin cơ sở; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị của thành phố. |
80 |
- Dự thảo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch, chương trình, đề án... - Báo cáo định kỳ, đột xuất |
20-60 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông. Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại bộ phận “một cửa” của thành phố. - Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Thư viện; các tổ chức, cá nhân hoạt động, kinh doanh lĩnh vực thông tin - truyền thông trên địa bàn - Tham mưu cho lãnh đạo phòng cải cách hành chính cơ quan. - Tham gia Đội kiểm tra liên ngành văn hóa - thông tin của thành phố. |
15 |
- Tờ trình, quyết định, biên bản, báo cáo, hướng dẫn và các văn bản khác. |
40-100 |
|
|
|
|
|
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. - Tham gia các Đoàn kiểm tra, thanh tra (theo sự phân công); Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công. |
5 |
- Dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... - Dự thảo đề án, báo cáo... - Đi kiểm tra. |
30 |
|
3 |
Quản lý thể dục, thể thao (kiêm nhiệm) |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực thể dục, thể thao. - Đề xuất, xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo trình lãnh đạo Phòng; theo dõi các hoạt động, phong trào thể dục thể thao, thể thao giải trí trong các điểm vui chơi, khu văn hóa thể thao trên địa bàn. - Tham mưu kiểm tra các cơ sở kinh doanh hoạt động thể dục thể thao; xây dựng thiết chế thể thao thành phố và xã, phường, thôn, tổ dân phố. |
80 |
- Dự thảo kế hoạch, chương trình, hướng dẫn, quyết định, biên bản và các văn bản khác. |
20-50 |
|
|
|
|
|
- Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; các đoàn kiểm tra. - Tham gia các đoàn kiểm tra thuộc lĩnh vực phụ trách theo phân công. |
20 |
- Dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... - Đi kiểm tra. |
20-50 |
|
4 |
Quản lý du lịch (kiêm nhiệm) |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
Chuyên viên |
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực du lịch. - Hướng dẫn, thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về du lịch; hướng dẫn, Kiểm tra các tổ chức, đơn vị và Nhân dân trên địa bàn thành phố bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn... - Tham mưu thực hiện, phổ biến và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ xã, phường về lĩnh vực du lịch |
80 |
- Văn bản dự thảo văn bản chỉ đạo, kế hoạch, chương trình, đề án và các văn bản khác. |
15-30 |
|
|
|
|
|
- Tham gia Đoàn Kiểm tra của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố. - Tham gia các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
20 |
- Dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn... - Đi kiểm tra. |
10-50 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Từ Chuyên viên chính |
Chịu trách nhiệm trước UBND TP, Chủ tịch UBND TP; Sở Giáo dục và Đào tạo và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong tổ chức, điều hành mọi hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trưởng phòng phụ trách chung và trực tiếp phụ trách công tác Tổ chức - cán bộ, Tài chính, xây dựng ngành giáo dục |
50 |
Quy chế, Kế hoạch hoạt động của Phòng; tổ chức và triển khai các hoạt động của Phòng |
300 |
|
|
|
|
|
Báo cáo với UBND, Chủ tịch UBND TP, Sở Giáo dục và Đào tạo về tổ chức, hoạt động, của cơ quan mình; báo cáo công tác trước HĐND TP khi được yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
25 |
Báo cáo về công tác tài chính, công tác chuyên môn; tổ chức cán bộ ... lên cấp trên |
50 |
|
|
|
|
|
Phối hợp cùng Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND thành phố ra Quyết định điều động, luân chuyển giáo viên giữa các trường học thuộc UBND thành phố. |
15 |
Dự thảo Quyết định |
100 |
|
|
|
|
|
Tham gia các cuộc họp UBND, các ban ngành đoàn thể |
10 |
Theo giấy mời |
150-200 |
|
2 |
Phó trưởng phòng |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chuyên viên |
Chỉ đạo và theo dõi các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn bậc học TH và THCS, MN; Giáo dục thường xuyên, chính trị tư tưởng; Chỉ đạo và theo dõi việc thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua; Hoạt động giáo dục thể chất; y tế - vệ sinh trường học; tuyển sinh; Công tác Đoàn Đội và giáo dục ngoài giờ; Công tác phòng chống tệ nạn XH, phòng chống thiên tai trong trường; An toàn giao thông; văn hóa ứng xử trong nhà trường, an ninh trường học; Thư viện- Thiết bị; Kiểm định chất lượng GD; kiểm tra trường học và công tác tuyển sinh. Phụ trách các Đề án, dự án; ký các văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách; thay mặt Trưởng phòng giải quyết công việc khi Trưởng phòng vắng mặt và ủy quyền. |
40 |
Công văn, kế hoạch; dự thảo nội dung, quy định, quyết định công văn và các văn bản chỉ đạo thực hiện của phòng GD&ĐT. |
300 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo và theo dõi hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng; Phong trào xã hội học tập; Công tác phổ cập GD; Công nghệ thông tin; Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng các xã đạt chuẩn nông thôn mới và xây dựng trường bán trú; khuyến học; học bổng và chương trình tài trợ phi Chính phủ. |
20 |
Công văn, báo cáo và các văn bản chỉ đạo thực hiện của phòng GD&ĐT. |
150 |
|
|
|
|
|
Đề xuất Trưởng phòng các biện pháp thực hiện công tác quản lý giáo dục cấp học Tiểu học và Trung học cơ sở, mầm non. |
20 |
Công văn, báo cáo và các văn bản chỉ đạo thực hiện |
700 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp theo sự ủy quyền. |
10 |
Theo giấy mời. |
|
|
|
|
|
|
Giúp Trưởng phòng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thủ trưởng các đơn vị trường học, cán bộ nhân viên của phòng thực hiện các nhiệm vụ được giao; đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cấp học Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở. |
10 |
Chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo liên quan đến bậc Tiểu học và trung học cơ sở. |
100 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý THCS, Giáo dục thường xuyên |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chuyên viên |
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục THCS; tham mưu kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục THCS trên địa bàn, Giáo dục thường xuyên |
35 |
Các văn bản có liên quan |
100-200 |
|
|
|
|
|
Phụ trách Cơ sở vật chất |
25 |
Công văn, báo cáo, … |
55 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thanh tra, kiểm tra, khiếu nại - tố cáo |
8 |
Kế hoạch, báo cáo, kết luận, ... |
50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu chính trị tư tưởng (Hoạt động ngoài giờ) |
20 |
Tổ chức các hoạt động |
15-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu học bổng - khuyến học |
2 |
Xuất học bổng |
50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu kiểm định chất lượng giáo dục |
10 |
Quyết định, báo cáo |
68 |
|
2 |
Quản lý GD Tiểu học |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chuyên viên |
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục tiểu học; tham mưu kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn; công tác tuyển sinh vào lớp 1 đầu cấp; công tác giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập; nông thôn mới; hoạt động ngoài giờ cấp tiểu học. |
60 |
Chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo liên quan |
50-60 |
|
|
|
|
|
Tổng hợp các lĩnh vực liên quan đến đánh giá, xếp loại cán bộ công chức, viên chức và chế độ chính sách đối với CBQL, giáo viên (nâng lương, phụ cấp thâm niên, nghỉ hưu,...). |
30 |
Hướng dẫn, Tổng hợp danh sách, lập hồ sơ về chế độ chính sách |
40-50 |
|
|
|
|
|
Thực hiện công tác khác theo phân công như: thủ quỹ; phụng dưỡng Mẹ VNAH, hỗ trợ đặc biệt đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên ngành. |
10 |
Hồ sơ theo dõi công tác thủ quỹ;... |
20-30 |
|
3 |
Quản lý GD Mầm non và tổng hợp |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Chuyên viên |
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục mầm non; tham mưu kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn. |
60 |
Quyết định, công văn và các văn bản chỉ đạo thực hiện |
50-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu công tác cải cách thủ tục hành chính; công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng. Bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị của ngành giáo dục. |
10 |
Công văn, báo cáo, … |
150 |
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch; phối hợp với Cơ quan Tổ chức - Nội vụ tham mưu UBND thành phố quyết định tuyển dụng, phân bổ số lượng người làm việc, tiếp nhận, bổ nhiệm, điều động luân chuyển cán bộ quản lý, giáo viên; quản lý phần mềm cơ sở dữ liệu |
10 |
Công văn, báo cáo, … |
30 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng, triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết các Đề án, kế hoạch thuộc lĩnh vực ngành |
10 |
Kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết |
25 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công |
10 |
Báo cáo và các văn bản có liên quan |
20-50 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc dùng chung |
|||||||
1 |
Kế toán |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Kế toán viên |
Xây dựng dự toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt phương án phân bổ, giao dự toán ngân sách cho các cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND thành phố |
30 |
Dự toán thu, chi toàn ngành |
68 đơn vị |
|
|
|
|
|
Phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ chính, hợp pháp khác đối với các cơ sở GD trên địa bàn thành phố. |
40 |
Công văn, kế hoạch, văn bản có liên quan |
20-50 |
|
|
|
|
|
Theo dõi thực hiện báo cáo các khoản kinh phí liên quan đến công tác tài chính và quản lý tài sản đơn vị theo quy định |
20 |
các báo cáo |
15 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng Y tế |
Từ Chuyên viên trở lên |
Chỉ đạo xây dựng dự thảo các quyết định; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; các đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn thành phố. |
10 |
Quyết định, Kế hoạch, chỉ thị và các văn bản khác có liên quan |
10 |
|
|
|
|
|
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt; - Chỉ đạo thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. |
10 |
Công văn, kế hoạch, báo cáo, ... |
10 |
|
|
|
|
|
- Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan; - Tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của thành phố ủy, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng nhân dân thành phố. |
15 |
Các cuộc họp, ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động |
40 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo thực hiện Quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, xây dựng tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc, quy định phân công nhiệm vụ công chức Phòng. |
25 |
Quyết định, công văn và các văn bản chỉ đạo thực hiện |
40 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng và lịch công tác hàng tuần của cơ quan... |
5 |
Chương trình, kế hoạch công tác |
2 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho UBND thành phố thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành hoặc tham gia cùng các phòng, ban tham mưu cho UBND xây dựng các văn bản QPPL có liên quan đến trách nhiệm quản lý của ngành và tổ chức triển khai thực hiện |
5 |
Chương trình, kế hoạch công tác |
10 |
|
|
|
|
|
Phụ trách chung và trực tiếp phụ trách lĩnh vực công tác: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; giải quyết khiếu nại, tố cáo, quản lý tài sản, tài chính thuộc thẩm quyền của Phòng Y tế. |
20 |
Quyết định và các văn bản khác |
100 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm gửi Phòng TC-KH thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt, cấp phát để thực hiện; chỉ đạo thực hiện chế độ công khai tài chính, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của cơ quan theo định kỳ. |
5 |
Quyết định, hợp đồng và các văn bản khác |
20 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng ban hành thực hiện kế hoạch, đề cương, thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất về các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của ngành |
5 |
Công văn; dự thảo Quyết định, chương trình, kế hoạch |
20 |
|
2 |
Phó trưởng phòng |
Phòng Y tế |
Chuyên viên |
Theo dõi, tham mưu quản lý nghiệp vụ Y: y tế dự phòng; khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế, dân số. |
75 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, ... |
150 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tham mưu quản lý công tác phòng chống dịch bệnh |
10 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, ... |
20 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tham mưu quản lý chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình y tế |
10 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, ... |
20 |
|
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác được Thành ủy, UBND thành phố, Lãnh đạo UBND thành phố giao như: quy chế dân chủ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí... |
5 |
Công văn, báo cáo |
10 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý dược; mỹ phẩm |
Phòng Y tế |
Chuyên viên |
Xây dựng các kế hoạch, đề cương, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với các cơ sở hành nghề dược. |
25 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, biên bản |
30 |
|
|
|
|
|
Xây dựng các kế hoạch, đề cương, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với các cơ sở kinh doanh mỹ phẩm. |
25 |
Kế hoạch, thông báo, công văn, biên bản |
15 |
|
|
|
|
|
Xây dựng các kế hoạch, đề cương, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với các cơ sở hành nghề thẩm mỹ chăm sóc sắc đẹp. |
20 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, biên bản |
15 |
|
|
|
|
|
Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất; Tham mưu báo cáo cho UBND thành phố khi được yêu cầu về các công tác quản lý dược, mỹ phẩm. |
15 |
Báo cáo, Công văn |
10 |
|
|
|
|
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định.., của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ được giao |
10 |
Văn bản, đề án, quy định, công văn,... |
10 |
|
|
|
|
|
Tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra có liên quan đến công tác chuyên môn được giao |
5 |
Báo cáo |
5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu dự thảo các quyết định; kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm; các đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công |
30 |
Quyết định, Kế hoạch. |
20 |
|
|
|
|
|
Xây dựng các kế hoạch, đề cương, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với các cơ sở hành nghề đông y về quá trình khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, thiết bị y tế. |
25 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, biên bản, báo cáo |
50 |
|
2 |
Quản lý nghiệp vụ y: y tế dự phòng; khám chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế, dân số (kiêm nhiệm) |
Phòng Y tế |
Chuyên viên |
Xây dựng kế hoạch, triển khai công tác xây dựng gia đình sức khỏe thôn tổ dân phố sức khỏe theo CTMTQG về y tế |
5 |
Kế hoạch, chương trình, công văn, báo cáo |
2-5 |
|
Xây dựng các văn bản quản lý nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản |
5 |
Công văn, báo cáo |
2-5 |
|||||
Xây dựng kế hoạch, triển khai chương trình phòng chống HIV/AIDS và công tác phòng chống bệnh nguy hiểm ở người |
5 |
Công văn, báo cáo |
2-5 |
|||||
Xây dựng kế hoạch, triển khai khám sức khỏe cho người cao tuổi |
5 |
Kế hoạch, thông báo |
2-5 |
|||||
|
|
|
|
Xây dựng các văn bản quản lý nhà nước về y tế dự phòng, bảo hiểm y tế trên địa thành phố. |
5 |
Công văn, Thông báo |
2-5 |
|
|
|
|
|
Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất; Tham mưu báo cáo cho UBND thành phố khi được yêu cầu về các công tác quản lý lĩnh vực y. |
10 |
Báo cáo, công văn |
30 |
|
|
|
|
|
Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng và lịch công tác hàng tuần của cơ quan... |
5 |
Công văn, kế hoạch, thông báo |
30 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ ngoài những nhiệm vụ chuyên môn được Thành ủy, UBND thành phố, Lãnh đạo UBND thành phố giao như: quy chế dân chủ, thực hành tiết kiệm chống lãng phí... |
5 |
Báo cáo, công văn, |
10 |
|
3 |
Quản lý về An toàn thực phẩm (kiêm nhiệm) |
Phòng Y tế |
Chuyên viên |
Xây dựng các kế hoạch, đề cương, tham mưu thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống các đợt cao điểm trong năm như: Tết Nguyên đán, Tháng hành động vì ATTP và Tết Trung thu. |
40 |
Quyết định, kế hoạch, thông báo, công văn, biên bản |
40 |
|
|
|
|
|
Nhận hồ sơ, tham gia đoàn thẩm định, cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, lưu hồ sơ trong công tác quản lý ATTP trên địa bàn thành phố. |
30 |
Biên bản, Giấy chứng nhận, báo cáo |
100 |
|
|
|
|
|
Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất; Tham mưu báo cáo cho UBND thành phố khi được yêu cầu về các công tác quản lý an toàn thực phẩm. |
10 |
Báo cáo |
10 |
|
|
|
|
|
Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm gửi Phòng TC-KH thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt, cấp phát để thực hiện; chỉ đạo thực hiện chế độ công khai tài chính, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của cơ quan theo định kỳ. |
10 |
Bằng dự toán, tờ trình, báo cáo |
20 |
|
|
|
|
|
Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất; Tham mưu báo cáo cho UBND thành phố khi được yêu cầu; Chịu trách nhiệm về công tác văn thư, thủ quỹ của đơn vị. |
10 |
Báo cáo, công văn liên quan |
20 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng Phòng |
Phòng Kinh tế |
Từ Chuyên viên trở lên |
Phụ trách chung; chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và theo Quy chế làm việc của Phòng; chịu trách nhiệm trước UBND TP, Chủ tịch UBND TP và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và thi hành nhiệm vụ công vụ của cán bộ, công chức của Phòng; phối hợp với các phòng, ban, xã, phường và các tổ chức CT-XH trong việc thực hiện nhiệm vụ của Phòng. |
30 |
Các đề án, Quyết định, kế hoạch, báo cáo, công văn và các văn bản khác liên quan |
100 |
|
|
|
|
|
Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác của cơ quan: Tổ chức bộ máy; quản lý, sử dụng đội ngũ công chức; công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức; công tác kế hoạch, tài chính; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác cải cách hành chính. |
20 |
Các đề án, Quyết định, kế hoạch, báo cáo, công văn, ... |
50 |
|
|
|
|
|
Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; xây dựng nông thôn mới; lĩnh vực thủy sản; lĩnh vực lâm nghiệp. |
50 |
Kế hoạch, báo cáo, công văn, … |
70 |
|
2 |
Phó trưởng Phòng |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
Tham mưu Trưởng phòng thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực TM-DV, CN-TTCN. Chăn nuôi, thú y; trồng trọt, bảo vệ thực vật; phát triển nông thôn; khuyến nông; quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản; Thủy lợi, đê điều; nước sạch nông thôn; phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và sạt lở; Khoa học - Công nghệ. |
90 |
Các đề án, Quyết định, kế hoạch, báo cáo, công văn, ... |
300-400 |
|
|
|
|
|
Tham mưu Trưởng phòng về việc thực hiện và chịu trách nhiệm về thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của phòng theo quy định. |
10 |
Các loại giấy phép thuộc trách nhiệm ngành Công Thương và thẩm quyền của |
20 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý nhà nước về thủy lợi, thủy sản, nông thôn mới, an toàn thực phẩm |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm về nông nghiệp và công thương; nước sạch nông thôn; thủy lợi; thủy sản; và nhiệm vụ công tác khác được giao |
60 |
Báo cáo, Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình, Thông báo |
70 |
|
Tham mưu quản lý nhà nước về nông thôn mới |
40 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
40 |
|||||
2 |
Quản lý NN về chăn nuôi-thú y, lâm nghiệp, NN, OCOP |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y; lâm nghiệp; phát triển nông thôn; chương trình “Mỗi xã 1 sản phẩm”- OCOP; khuyến nông. |
90 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
180 |
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giao |
10 |
Báo cáo |
20 |
|||||
3 |
Quản lý nhà nước về trồng trọt và bảo vệ thực vật, phòng chống thiên tai, khoa học CN |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý nhà nước về trồng trọt và bảo vệ thực vật; phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
70 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
80 |
|
Tham mưu quản lý nhà nước về khoa học - công nghệ |
20 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
30 |
|||||
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giao |
10 |
Báo cáo |
20 |
|||||
4 |
Quản lý nhà nước về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý nhà nước đối với lĩnh vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. |
70 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
80 |
|
Kiêm nhiệm văn thư, thủ quỹ cơ quan |
30 |
Văn bản đến, văn bản đi |
1000 |
|||||
5 |
Quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ |
Phòng Kinh tế |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý nhà nước đối với lĩnh vực thương mại - dịch vụ |
50 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
110 |
|
|
|
|
|
Tham mưu các văn bản tổng hợp, báo cáo của cơ quan |
10 |
Công văn, Kế hoạch, Quyết định, Tờ trình,... |
50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu tổng hợp thi đua, khen thưởng, công tác cải cách hành chính. |
10 |
Tờ trình, Kế hoạch, Báo cáo |
10 |
|
|
|
|
|
Tham mưu về thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc trách nhiệm ngành Công Thương và thẩm quyền của phòng. |
10 |
Giấy chứng nhận, Giấy phép, báo cáo, ... |
80 |
|
|
|
|
|
Thực hiện công tác kế toán của Phòng Kinh tế |
20 |
Tờ trình, Kế hoạch, dự toán, Báo cáo, Quyết toán, Giấy rút dự toán |
90 |
|
I |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
Từ Chuyên viên trở lên |
Trực tiếp theo dõi và tham mưu UBND thành phố trong các lĩnh vực: Cải cách thủ tục hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực phụ trách và phòng chống tham nhũng; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc, hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị; cung cấp thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu; trực tiếp tham mưu UBND thành phố thực hiện Đề án về đầu tư và phát triển kết cấu hạ tầng đô thị; tổ chức tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng, quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị cho các đơn vị xã, phường; tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của phòng |
70 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
40-80 |
|
|
|
|
|
Tham mưu công tác xây dựng các dự thảo: Quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về các lĩnh vực trong phạm vi chức năng của phòng. |
10 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
2-4 |
|
|
|
|
|
Quản lý công tác tổ chức cán bộ, tài chính, văn thư, lưu trữ của phòng. |
5 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham gia tiếp dân, xem xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của Pháp luật về lĩnh vực nhiệm vụ của phòng. |
15 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
20-40 |
|
2 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
Chuyên viên |
Trực tiếp theo dõi và tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng và UBND thành phố trong các lĩnh vực: Cung cấp thông tin quy hoạch liên quan đến đấu giá nhà công sản; công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng; Công tác thẩm định dự án mảng xây dựng công trình dân dụng, điện và tham gia góp ý các đồ án quy hoạch trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt; cấp giấy phép: Thi công công điện chiếu sáng, te tỉa cành, di dời, dịch chuyển, chặt hạ cây xanh; thực hiện công tác dịch vụ môi trường đô thị; quản lý hệ thống chiếu sáng đô thị, đèn trang trí, đèn tín hiệu giao thông, cây xanh đô thị, quản lý nghĩa trang; Trực tiếp tham mưu UBND thành phố thực hiện đề án xây dựng 02 xã Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây sớm trở thành phường và phấn đấu xây dựng một số xã để đủ điều kiện trở thành phường. |
30 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
50-100 |
|
|
|
|
|
Trực tiếp theo dõi và tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng và UBND thành phố trong các lĩnh vực: Cấp mới, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, công trình và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo Giấy phép xây dựng; cấp giấy phép: Thi công công trình trạm BTS; công tác phòng cháy, chữa cháy; quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn; Theo dõi công tác các chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người có công; phối hợp với các đơn vị liên quan về công tác quản lý trật tự trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi |
35 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
1500-2000 |
|
|
|
|
|
Trực tiếp theo dõi và tham mưu, giúp việc cho Trưởng phòng và UBND thành phố trong các lĩnh vực: Công tác tham mưu quản lý Nhà nước có liên quan đến: Hạ tầng kỹ thuật đô thị (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị, quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); giao thông vận tải; thẩm định dự án công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật và tham gia góp ý các đồ án quy hoạch trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt; cấp giấy phép: Thi công công trình giao thông, thoát nước trong đô thị, hệ thống cáp viễn thông, hệ thống điện lực cho tổ chức, cá nhân và nhóm kinh doanh; theo dõi việc thực hiện theo giấy phép; Quản lý chất lượng công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật; thoả thuận tuyến đường dây trung thế, hạ thế, trạm biến áp; bàn giao, tiếp nhận các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật để đưa vào quản lý, khai thác sử dụng trên địa bàn thành phố; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Xây dựng nông thôn mới, khu dân cư kiểu mẫu; Thực hiện công tác duy tu, nạo vét hệ thống thoát nước; Công tác cấp Giấy chứng nhận và gắn biển số nhà |
35 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
80-160 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, kiến trúc; thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt, hoặc tham mưu UBND thành phố trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn thành phố theo phân cấp; tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng |
60 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
30-40 |
|
|
|
|
|
Tham mưu nhiệm vụ chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư các đồ án quy hoạch do UBND thành phố giao |
20 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
4-8 |
|
|
|
|
|
Tham mưu việc xây dựng công trình theo Quy chế kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
10 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu, đề xuất lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị các khu vực cần chỉnh trang trên địa bàn thành phố |
10 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
5-10 |
|
2 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý Nhà nước về phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị, quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị). |
40 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
40-80 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thẩm định, quản lý chất lượng công trình việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
50 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
20-50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu cấp giấy phép các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
10 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
30-50 |
|
3 |
Quản lý giao thông vận tải |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý Nhà nước về giao thông vận tải; việc thẩm định việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác sử dụng các công trình giao thông; tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ; quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông. |
40 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
30-60 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thẩm định, quản lý chất lượng công trình việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác sử dụng các công trình giao thông |
50 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
20-40 |
|
|
|
|
|
Tham mưu cấp giấy phép các công trình công trình giao thông |
10 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
10-30 |
|
4 |
Quản lý xây dựng |
Phòng Quản lý đô thị thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng, thẩm định các công trình xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý vật liệu xây dựng |
20 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
30-60 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép xây dựng công trình và kiểm tra việc việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành phố |
80 |
Báo cáo, công văn, Quyết định, Kế hoạch, Tờ trình |
1500-2000 |
|
VĂN PHÒNG THÀNH PHỐ (thí điểm hợp nhất Văn phòng Thành ủy và Văn phòng HĐND và UBND thành phố) |
||||||||
1 |
Chánh Văn phòng |
Văn phòng thành phố |
Từ chuyên viên trở lên |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Văn phòng: 1. Nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định. 2. Phân công công việc cho công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và lãnh đạo CC, VC, người lao động thuộc Văn phòng. 3. Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động trong Văn phòng. Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt. |
10 |
Kế hoạch công tác, Quyết định phân công nhiệm vụ,... |
100 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của UBND, Chủ tịch UBND thành phố hàng tháng, quý, năm, sơ kết, tổng kết; báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố, Thẩm định văn bản trong công tác chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố do chuyên viên Văn phòng soạn thảo; ký trình Thường trực HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố về các văn bản do Văn phòng Dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký trình thay theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Kiểm tra, thẩm tra trình tự, thủ tục các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, các văn bản quy phạm pháp luật,...trước khi trình UBND thành phố, lãnh đạo UBND thành phố ký ban hành. Thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của UBND thành phố. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, đánh giá kết quả thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp, UBND các xã, phường. |
50 |
Phiếu đề xuất, Chương trình, Kế hoạch, Công văn, báo cáo... |
2.500 |
|
|
|
|
|
Quản lý công chức: 1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức trong Văn phòng. 2. Theo dõi và đánh giá công chức theo quy định. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. |
10 |
Phân công nhiệm vụ, vị trí việc làm cho công chức văn phòng; họp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ,... |
50 |
|
|
|
|
|
Quản lý tài chính, tài sản: 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của Văn phòng theo ủy quyền và theo quy định 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Văn phòng theo quy định 3. Thực hiện trách nhiệm Chủ tài khoản |
20 |
Quản lý tài sản trong khuôn viên Trụ sở; Duyệt các khoản chi phục vụ Thường trực HĐND, UBND, Văn phòng |
300 |
|
|
|
|
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị: 1. Tham dự các phiên họp của HĐND thành phố, UBND thành phố, và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo cấp trên 4. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, làm việc theo phân công của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
Các cuộc họp, hội nghị |
300 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo, … |
50 |
|
2 |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
1. Giúp Chánh Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về các lĩnh vực được phân công công tác; chỉ đạo, theo dõi công chức, người lao động thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực được giao. 2. Được ủy quyền điều hành công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng đi vắng |
20 |
Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc |
300 |
|
|
|
|
|
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác tham mưu cho hoạt động của HĐND. Thẩm định văn bản trong công tác chỉ đạo, điều hành của TT HĐND, UBND thành phố do chuyên viên Văn phòng soạn thảo; ký trình Thường trực HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố về các văn bản do Văn phòng dự thảo hoặc ủy quyền cho cấp phó ký trình thay theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Kiểm tra, thẩm tra trình tự, thủ tục các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, các văn bản quy phạm pháp luật,...trước khi trình UBND thành phố, lãnh đạo UBND thành phố ký ban hành. Thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của UBND thành phố. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, đánh giá kết quả thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố, UBND các xã, phường. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Văn phòng... |
40 |
Công văn, báo cáo, Phiếu đề xuất, các văn bản hành chính khác, cuộc họp... |
2500 |
|
|
|
|
|
1. Trực tiếp quản lý công tác văn thư - lưu trữ và chỉ đạo bộ phận lễ tân, phục vụ cho hoạt động của HĐND, UBND và cho TT HĐND, Chủ tịch, các PCT UBND thành phố; 2. Theo dõi và quản lý hoạt động của Bộ phận TN&TKQ thành phố, hoạt động của Ban Tiếp công dân thành phố |
30 |
Các cuộc họp, hội nghị, Công văn, báo cáo, Phiếu đề xuất, Thông báo kết luận,... |
1000 |
|
|
|
|
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị: 1. Tham dự các phiên họp của HĐND thành phố, UBND thành phố, và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Văn phòng. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của lãnh đạo cấp trên 3. Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, làm việc theo phân công của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố |
5 |
Các cuộc họp, hội nghị |
300 |
|
|
|
|
|
Tham gia các đoàn, tổ công tác theo lĩnh vực phụ trách; thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng hoặc Thường trực HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao. |
5 |
Báo cáo, kiến nghị, đề xuất lĩnh vực được phân công. |
100 |
|
3 |
Kiểm soát TTHC, Hành chính một cửa |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu quản lý hoạt động Bộ phận TN & TKQ thành phố, công tác Kiểm soát thủ tục hành chính 1- Tham gia xây dựng các văn bản phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện Liên quan đến hoạt động của Bộ phận TN & TKQ thành phố và bộ phận “Một cửa” cấp xã. 2- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy, Thành ủy, UBND tỉnh về cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 3- Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận TN & TKQ thành phố và bộ phận “Một cửa” cấp xã. 4- Hướng dẫn công dân nộp hồ sơ, quản lý việc giao, trả hồ hồ sơ cho tổ chức, công dân theo đúng quy định 5- Tham mưu quản lý các phần mềm hoạt động tại Bộ phận TN & TKQ thành phố. 6- Hướng dẫn, tập huấn công chức sử dụng và khai thác các phần mềm “Một cửa” 7- Tham mưu công tác Kiểm soát thủ tục hành chính |
40 |
- Kế hoạch, Công văn, Hướng dẫn,... - Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
3000 |
|
|
|
|
|
Thực hiện chương trình ISO: 1- Tham gia xây dựng các văn bản phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện liên quan đến thực hiện chương trình ISO 2- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy, Thành ủy, UBND tỉnh để thực hiện chương trình ISO |
10 |
Công văn, Quy định, Hướng dẫn,... |
100 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tổng hợp tham mưu các báo cáo chuyên đề trên các lĩnh vực được giao; các báo cáo định kỳ tháng, quý, năm của Văn phòng Thành ủy, của Ban Thường vụ Thành ủy, UBND thành phố và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố |
20 |
Báo cáo |
500 |
|
|
|
|
|
Tham gia hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố (khi được phân công) |
5 |
Công văn, báo cáo, cuộc kiểm tra trực tiếp,... |
100 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị của HĐND thành phố, UBND thành phố liên quan đến công tác theo phân công |
10 |
Biên bản cuộc họp, Kết luận cuộc họp, Hội nghị,... |
100 |
|
|
|
|
|
Thực hiện nề nếp hoạt động nghiệp vụ về công tác văn phòng; thu thập thông tin, thống kê, lưu trữ các tài liệu; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công việc được phân công. |
5 |
Hồ sơ, tài liệu, sổ sách, ... |
50 |
|
|
|
|
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện các công việc có trách nhiệm liên quan để nắm tình hình trên địa bàn thành phố phục vụ công tác tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng, HĐND thành phố, UBND thành phố (theo phân công của Lãnh đạo Cơ quan) |
5 |
Các cuộc họp, hội nghị tại phòng, ban, đơn vị, xã, phường; Báo cáo, công văn... |
50 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo, … |
50 |
|
4 |
Quản lý Văn thư, Lưu trữ nhà nước |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. |
70 |
Công văn, kế hoạch |
10-20 |
|
Tham mưu kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định. |
15 |
Kế hoạch và các văn bản có liên quan |
0-5 |
|||||
|
|
|
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
10 |
Công văn, báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo, … |
50 |
|
5 |
Hành chính - Tổng hợp |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
1. Tham gia xây dựng các văn bản (Công văn, Chỉ thị, Kế hoạch, Kết luận,...) phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo chung của Thành phố trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền ban hành của UBND, Chủ tịch UBND TP. 2. Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của tỉnh về công tác văn phòng |
30 |
Công văn, Chỉ thị, Kế hoạch, Kết luận, các văn bản hành chính khác... Quyết định, Quy định, Quy chế... |
2.500 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tổng hợp, tham mưu các báo cáo định kỳ tháng, quý, năm của Văn phòng; báo cáo tình hình kinh tế - xã hội định kỳ của UBND thành phố, báo cáo chuyên đề và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố. |
30 |
Báo cáo |
500 |
|
|
|
|
|
Rà soát, đôn đốc tình hình, kết quả thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố, UBND các xã, phường. |
10 |
Công văn, báo cáo,... |
200 |
|
|
|
|
|
Tham gia hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố (khi được phân công) |
10 |
Công văn, báo cáo, cuộc kiểm tra trực tiếp,... |
100 |
|
|
|
|
|
Thực hiện nề nếp hoạt động nghiệp vụ về công tác văn phòng; thu thập thông tin, thống kê, lưu trữ các tài liệu; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công việc được phân công. |
10 |
Hồ sơ, tài liệu, sổ sách cá nhân |
100 |
|
|
|
|
|
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện các công việc liên quan để nắm tình hình trên địa bàn thành phố phục vụ công tác tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng, HĐND thành phố, UBND thành phố (theo phân công của Lãnh đạo Cơ quan) 2. Được tham dự các cuộc họp, hội nghị của HĐND thành phố, UBND thành phố liên quan đến công tác theo phân công |
5 |
Biên bản cuộc họp, Kết luận cuộc họp, Hội nghị,... |
50 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo, … |
50 |
|
6 |
Tiếp công dân |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Thực hiện công tác tiếp công dân: 1- Xây dựng kế hoạch công tác tiếp công dân 2- Thực hiện tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân thành phố 3- Tham mưu thực hiện công tác tiếp công dân định kỳ, đột xuất của TTHĐND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố theo quy định. 4- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác tiếp công dân 5- Tham mưu ban hành Thông báo kết luận sau buổi tiếp công dân của TTHĐND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố |
50 |
Sổ tiếp công dân thường xuyên, định kỳ, đột xuất; Thông báo Kết luận, Công văn, Báo cáo, Lịch tiếp dân,... |
200 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng văn bản: 1- Tham gia xây dựng các văn bản phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện về công tác tiếp công dân 2- Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy về tiếp công dân |
10 |
Công văn, Quyết định,... |
150 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: 1. Tham mưu HĐND, UBND thành phố theo dõi việc thực hiện kết luận tại các buổi tiếp công dân định kỳ của TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh 2. Tham mưu các báo cáo về kết quả tiếp công dân thường xuyên, định kỳ, đột xuất; các báo cáo định kỳ tháng, quý, năm của Ban Tiếp công dân thành phố, của UBND thành phố và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố |
20 |
Báo cáo, Công văn |
300 |
|
|
|
|
|
Tống đạt Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND tỉnh cho tổ chức, công dân. |
5 |
Phát hành văn bản chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, yêu cầu, kiến nghị nhân ánh của công dân |
50 |
|
|
|
|
|
Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố về việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư của tổ chức, công dân |
5 |
Công văn, báo cáo, cuộc kiểm tra trực tiếp,... |
100 |
|
|
|
|
|
1. Thực hiện nề nếp hoạt động nghiệp vụ về công tác tiếp công dân; thu thập thông tin, thống kê, lưu trữ các tài liệu; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công việc được phân công. 2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư để nắm tình hình trên địa bàn thành phố phục vụ công tác tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng, HĐND thành phố, UBND thành phố; 3. Được tham dự các cuộc họp, hội nghị của HĐND thành phố, UBND thành phố liên quan đến công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư |
5 |
- Hồ sơ, tài liệu, sổ sách cá nhân. - Các cuộc họp, hội nghị - Các cuộc họp, hội nghị của HĐND, UBND thành phố |
100 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo, … |
50 |
|
7 |
Tiếp nhận, xử lý đơn |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Tiếp nhận và xử lý đơn thư: 1- Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai của tổ chức, cá nhân gửi đến HĐND, UBND, Ban Tiếp công dân thành phố 2- Vào sổ theo dõi xử lý đơn thư của tổ chức, cá nhân theo quy định 3- Phân loại đơn thư của tổ chức, cá nhân đảm bảo theo đúng quy định. 4- Xây dựng kế hoạch công tác về xử lý đơn thư của tổ chức, cá nhân 5- Thực hiện xử lý đơn thư, tham mưu giao nhiệm vụ giải quyết hoặc chuyển đơn đến đúng cơ quan, đơn vị cổ thẩm quyền; trực tiếp tham mưu văn bản của Ban Tiếp công dân hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức. |
30 |
Sổ tiếp nhận, theo dõi đơn; Công văn, Phiếu chuyển, Kế hoạch,... |
2000 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành: 1. Tham mưu xây dựng Dự thảo văn bản cho UBND thành phố chỉ đạo, điều hành, xử lý báo cáo, tờ trình, văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị thành phố, UBND xã, phường xuyên suốt quá trình giải quyết vụ việc. 2. Tham gia xây dựng các văn bản phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của UBND thành phố về công tác tiếp nhận và xử lý đơn thư |
30 |
Công văn, Phiếu chuyển, Phiếu đề xuất,... |
1000 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tổng hợp tham mưu các báo cáo về kết quả tiếp nhận và xử lý đơn thư; các báo cáo định kỳ tháng, quý, năm của Ban Tiếp công dân thành phố, báo cáo chuyên đề của UBND thành phố và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Thành ủy, HĐND thành phố, UBND thành phố |
20 |
Báo cáo |
300 |
|
|
|
|
|
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư để nắm tình hình trên địa bàn thành phố phục vụ công tác tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng, HĐND thành phố, UBND thành phố; 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị của HĐND thành phố, UBND thành phố liên quan đến công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
10 |
- Các cuộc họp, hội nghị do phòng, ban, đơn vị, xã, phường tổ chức; - Các cuộc họp, hội nghị của HĐND, UBND |
100 |
|
|
|
|
|
Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố về việc tiếp công dân, giải quyết đơn thư của tổ chức, công dân |
5 |
Công văn, báo cáo, cuộc kiểm tra trực tiếp,... |
100 |
|
|
|
|
|
Tống đạt Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND thành phố |
1 |
Biên bản, Báo cáo,... |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện nề nếp hoạt động nghiệp vụ về công tác tiếp công dân; thu thập thông tin, thống kê, lưu trữ các tài liệu; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công việc được phân công. |
5 |
Hồ sơ, tài liệu, sổ sách cá nhân bao gồm cả trên dữ liệu phần mềm và giấy tờ. |
100 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo,... |
50 |
|
8 |
Kế toán |
Văn phòng thành phố |
Kế toán viên |
Thực hiện công tác Kế toán: 1- Tham mưu việc soạn thảo, đề xuất ban hành các văn bản, quy định, quy chế liên quan đến lĩnh vực tài chính của HĐND, UBND thành phố, Văn phòng thành phố; 2- Lập dự toán và quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm; thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của nhà nước. 3- Thanh quyết toán kinh phí của cơ quan như: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ thanh toán, trình ký các chứng từ theo đúng chế độ; Thực hiện thanh quyết toán các khoản chi của cơ quan; Thực hiện việc giao dịch với ngân hàng: rút tiền, chuyển tiền, đối chiếu chứng từ, sổ phụ Ngân hàng; Thanh toán tiền lương, thưởng và các chế độ trợ cấp của người lao động; Tính thuế thu nhập cá nhân, lập báo cáo thuế thu nhập cá nhân của cán bộ, công chức theo quy định 3- Hạch toán các chi phí của cơ quan: Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết và tổng hợp với các phần hành kế toán; hạch toán các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển; Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 4- Sắp xếp và lưu trữ chứng từ kế toán và các nghiệp vụ kế toán khác |
70 |
Các chứng từ, sổ sách, văn bản hành chính, hồ sơ, giấy tờ,... Liên quan đến nghiệp vụ kế toán |
1000 |
|
|
|
|
|
Quản lý tài sản theo quy định chức năng nhiệm vụ được giao cho Văn phòng; lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa, trang thiết bị cơ sở vật chất. |
20 |
Kế hoạch, hồ sơ, tài liệu |
500 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
10 |
Công văn, báo cáo, … |
3000 |
|
9 |
Văn thư - Lưu trữ (kiêm thủ quỹ) |
Văn phòng thành phố |
Văn thư viên |
Thực hiện nghiệp vụ của công tác lưu trữ: - Thu hồi tài liệu của HĐND, UBND thành phố, Văn phòng thành phố hàng năm, tài liệu phòng làm việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố, PCT HĐND thành phố, chánh Văn phòng và các Phó Văn phòng, các chuyên viên và phòng văn thư. - Phối hợp chỉnh lý tài liệu theo khung phân loại của từng cơ quan. - Lập Mục lục hồ sơ làm cơ sở dữ liệu để tra cứu phục vụ cho việc quản lý và khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ - Xác định thời hạn bảo quản tài liệu, tham mưu xác định giá trị tài liệu để đưa ra phương thức lưu trữ đúng quy định - Xây dựng kế hoạch Lưu trữ hàng năm để làm căn cứ thực hiện |
30 |
Các thao tác nghiệp vụ theo quy định |
6000 |
|
|
|
|
|
Quản lý tài liệu lưu trữ: - Sắp xếp tài liệu khoa học lên giá kệ để bảo quản - Phục vụ khai thác hồ sơ, tài liệu - Bảo quản tài liệu tại kho lưu trữ - Có hệ thống báo động khi có cháy, nổ xảy ra; Trang bị bình chữa cháy; Trang bị máy điều hòa để bảo quản tài liệu khi thời tiết nắng nóng; Thực hiện tốt chế độ bảo mật đối với tài liệu lưu trữ. - Hàng năm làm báo cáo tình hình công tác Lưu trữ tại cơ quan cho UBND tỉnh. - Hàng năm tham gia tổ chức lớp tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ về công tác lưu trữ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương |
20 |
Các thao tác nghiệp vụ theo quy định; báo cáo định kỳ, đột xuất |
1000 |
|
|
|
|
|
Thực hiện công tác văn thư: - Tiếp nhận, vào sổ văn bản đến, chuyển và phát hành tài liệu, văn bản, giấy tờ; - Phân loại văn bản và chuyển tài liệu đến các đồng chí Thường trực và các Ban HĐND, Lãnh đạo UBND và Văn phòng thành phố - Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, công chức của cơ quan đi công tác; - Xác nhận giấy đi đường đối với cán bộ đến làm việc tại cơ quan; - Nhân sao tài liệu; - Quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan theo đúng quy định - Quản lý, lập hồ sơ công văn đi, đến, tài liệu hội nghị của cơ quan |
40 |
Văn bản được phát hành; Các nghiệp vụ khác về công tác văn thư theo quy định |
12000 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra.. Các thao tác nghiệp vụ thủ quỹ theo quy định kỳ, đột xuất |
10 |
Công văn, báo cáo, … |
100 |
|
10 |
Quản trị công sở (kiêm nhiệm) |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Tham mưu công tác hành chính quản trị, mua sắm, đấu thầu; phục vụ các cuộc họp, hội nghị của UBND thành phố. |
80 |
Tham mưu đầy đủ, kịp thời, đúng quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm. |
200 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
20 |
Công văn, báo cáo, … |
30 |
|
11 |
Công nghệ thông tin |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Triển khai phần mềm: 1- Lập kế hoạch triển khai phần mềm hỗ trợ công tác Văn phòng, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thành phố và xã, phường. 2- Cập nhật và nắm vững các sản phẩm, công nghệ, giải pháp phần mềm để đề xuất ứng dụng các công nghệ mới. 3- Vận hành hệ thống eoffice của UBND thành phố hoạt động ổn định 6- Triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của UBND tỉnh 7- Hướng dẫn, tập huấn cán bộ, công chức sử dụng và khai thác hệ thống thông tin và CSDL của cơ quan và xã, phường 8- Bảo trì, khắc phục sự cố phần mềm, hỗ trợ người dùng về phần mềm |
30 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
10 |
|
|
|
|
|
Quản trị hệ thống mạng: 1- Phối hợp triển khai hệ thống mạng, hệ thống máy chủ 2- Cập nhật và nắm vững các sản phẩm, công nghệ, giải pháp hệ thống. 3- Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa, nâng cấp; mua mới các thiết bị vi tính, mạng vi tính phục vụ công tác. 5- Vận hành hệ thống máy chủ, giám sát hiệu suất hệ thống và thực hiện điều chỉnh phù hợp. Quản lý tất cả các hệ thống sao lưu và khôi phục dữ liệu. 6- Phát hiện các sự cố máy chủ, máy trạm và các hệ thống liên quan, nguyên nhân sự cố để xử lý, khắc phục 7- Quản lý, khai thác, bảo đảm kỹ thuật hệ thống trang thiết bị và xử lý âm thanh, tại các phòng họp của cơ quan. |
30 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
3000 |
|
|
|
|
|
Quản trị Trang thông tin điện tử thành phố, tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên Trang thông tin điện tử của thành phố |
30 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
200 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
10 |
Công văn, báo cáo, … |
30 |
|
12 |
Chuyên trách HĐND |
Văn phòng thành phố |
Chuyên viên |
Tham gia xây dựng các văn bản (Công văn, Chỉ thị, Kế hoạch, Kết luận, Nghị quyết...) phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác của Hội đồng nhân dân thuộc thẩm quyền ban hành của TT HĐND thành phố, UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố |
30 |
Công văn, Chỉ thị, Kế hoạch, Kết luận, các văn bản hành chính khác... |
1500 |
|
|
|
|
|
Rà soát các dự thảo Báo cáo, Tờ trình của UBND thành phố trình ra kỳ họp HĐND thành phố trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng ký trình UBND thành phố ban hành |
20 |
Báo cáo, Tờ trình,... |
300 |
|
|
|
|
|
Tham mưu phục vụ cho Đại biểu HĐND thành phố: 1. Thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, 6 tháng, năm, 5 năm đã được HĐND thành phố thông qua; tham mưu Đại biểu HĐND thành phố trong công tác tiếp nhận, xử lý, đôn đốc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân. 2. Tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến cử tri. |
10 |
Công văn, báo cáo, Kế hoạch,... |
300 |
|
|
|
|
|
Tham mưu phối hợp với các Ban của HĐND thành phố chuẩn bị báo cáo về hoạt động của HĐND tại kỳ họp, kiểm tra về thể thức, nội dung văn bản trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng để ký trình HĐND thành phố xem xét phê chuẩn, thông qua. |
10 |
Báo cáo, Nghị quyết,... |
100 |
|
|
|
|
|
Theo dõi, tổng hợp tham mưu các báo cáo trong công tác Hội đồng nhân dân và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Trung ương, của HĐND tỉnh. Rà soát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và xã, phường |
10 |
Báo cáo |
200 |
|
|
|
|
|
Chuẩn bị nội dung và tham dự các cuộc họp, hội nghị của HĐND thành phố, UBND thành phố liên quan đến công tác Hội đồng nhân dân. |
5 |
Biên bản cuộc họp, Kết luận cuộc họp, Hội nghị,... |
50 |
|
|
|
|
|
Tham gia hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới về thực hiện văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND, UBND thành phố (khi được phân công) |
5 |
Công văn, báo cáo, cuộc kiểm tra trực tiếp,... |
50 |
|
|
|
|
|
Thực hiện nề nếp hoạt động nghiệp vụ về công tác văn phòng; thu thập thông tin, thống kê, lưu trữ các tài liệu; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công việc được phân công. |
5 |
Hồ sơ, tài liệu, sổ sách cá nhân ... |
30 |
|
|
|
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công |
5 |
Công văn, báo cáo,… |
50 |
|
13 |
Nhân viên kỹ thuật (kiêm nhiệm) |
Văn phòng thành phố |
Nhân viên |
Thực hiện nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì, vận hành hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng; âm thanh, ánh sáng... |
80 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
50 |
|
|
|
|
|
Theo dõi công tác điện, nước, phòng cháy chữa cháy, an ninh của UBND thành phố. |
20 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
20 |
|
14 |
Lái xe |
Văn phòng thành phố |
Nhân viên |
- Đưa đón cán bộ, công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. - Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe - Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. - Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động nếu có. |
85 |
Lịch điều xe; phiếu đề xuất |
12000 |
|
|
|
|
|
Trực nhà xe: Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính; trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có); báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phân công |
5 |
|
100 |
|
15 |
Phục vụ |
Văn phòng thành phố |
Nhân viên |
Thực hiện công tác phục vụ: - Lau dọn phòng làm việc của Lãnh đạo theo phân công. - Quét dọn vệ sinh sân, hành lang, các phòng, khu WC cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của công ty vệ sinh môi trường - Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng điện, nước sau giờ làm việc tại các khu vực được phân công - Bố trí sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan; trang trí phòng họp, hội trường cơ quan. - Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của Lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường... |
95 |
Các thao tác lễ tân, phục vụ, dọn dẹp... |
500 |
|
|
|
|
|
Các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Văn phòng giao |
5 |
|
10 |
|
16 |
Bảo vệ |
Văn phòng thành phố |
Nhân viên |
- Thực hiện công việc bảo vệ tại cơ quan, bảo đảm an ninh trật tự. - Bảo vệ tài sản trong cơ quan, phương tiện đi lại của cán bộ, công chức, người lao động, của tổ chức, cá nhân đến liên hệ công tác và làm việc. - Theo dõi, hướng dẫn cán bộ, công dân và tổ chức đến liên hệ công tác và làm việc đúng quy định. - Quét dọn vệ sinh phòng bảo vệ và sân trong khuôn viên cơ quan. |
90 |
Các thao tác nghiệp vụ |
500 |
|
|
|
|
|
Các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Văn phòng giao |
10 |
|
30 |
|
CƠ QUAN ỦY BAN KIỂM TRA - THANH TRA THÀNH PHỐ (thí điểm hợp nhất Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và Thanh tra thành phố) |
||||||||
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra |
Thanh tra thành phố |
Từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên |
- Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố, trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định. |
30 |
Chương trình, kế hoạch, công văn, ... |
100 |
|
|
|
|
|
- Làm Trưởng đoàn thanh tra; Trưởng đoàn, Tổ trưởng tổ xác minh các vụ việc có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản lý của địa phương. |
10 |
Báo cáo, kết luận, quyết định, ... |
20-30 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện việc tiếp công dân thường xuyên, định kỳ theo trách nhiệm của Chánh Thanh tra; tham gia tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Ủy ban nhân dân TP; tham gia tổ chức đối thoại với công dân |
10 |
Công văn, báo cáo,… |
100 |
|
|
|
|
|
- Tổ chức thực hiện các đề án, chỉ thị, kết luận, quyết định... liên quan đến công tác Thanh tra thành phố |
5 |
Công văn, báo cáo,… |
40-50 |
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả thực hiện các mặt công tác của Thanh tra thành phố; tham mưu UBND thành phố báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả công tác quản lý nhà nước về thanh tra, tiếp công dân, xử lý đơn, thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác chuyên đề |
10 |
Công văn, báo cáo,… |
20-30 |
|
|
|
|
|
- Phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm/pháp luật thuộc lĩnh vực công tác; Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm/pháp luật có liên quan. |
10 |
Công văn, báo cáo,... |
40-50 |
|
|
|
|
|
- Quản lý, điều hành công tác tài chính, hành chính và công tác cán bộ, chính sách cán bộ, thi đua - khen thưởng của cơ quan |
5 |
- Duyệt các chứng từ ….. |
25 |
|
|
|
|
|
- Quản lý, xây dựng đội ngũ công chức cơ quan và giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
5 |
- Đảm bảo tổ chức bộ máy thanh tra thành phố hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị có liên quan đến trách nhiệm phụ trách; dự các cuộc họp, hội nghị theo trách nhiệm là Thành ủy viên, thành viên Ủy ban nhân dân TP, thành viên Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và theo các Quy chế phối hợp liên ngành; tham dự các lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức lãnh đạo, quản lý; nghiên cứu tài liệu phục vụ công tác. |
15 |
Các cuộc họp, thông báo kết luận,… |
150-200 |
|
2 |
Phó Trưởng cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra |
Thanh tra thành phố |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. |
10 |
- Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn |
80-100 |
|
|
|
|
|
- Giúp Chánh Thanh tra lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh tra, tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn, thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; phụ trách theo dõi, ban hành văn bản triển khai thực hiện và hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; |
10 |
- Các văn bản triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc; các cuộc họp, kiểm tra, làm việc trực tiếp |
80-100 |
|
|
|
|
|
- Làm Trưởng đoàn thanh tra; Trưởng đoàn, Tổ trưởng tổ xác minh giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị được giao và chỉ đạo theo dõi việc thực hiện sau kết luận, giải quyết. |
30 |
Báo cáo, kết luận, quyết định,... |
150 -200 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện việc tiếp công dân thường xuyên, định kỳ theo phân công của Chánh Thanh tra; tham gia tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP; tham gia tổ chức đối thoại với công dân |
10 |
- Số buổi tiếp công dân và các cuộc đối thoại với công dân |
80-100 |
|
|
|
|
|
- Đề xuất Chánh Thanh tra các biện pháp tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, chỉ thị, kế hoạch liên quan đến công tác ngành |
5 |
Báo cáo, công văn,… |
20 |
|
|
|
|
|
- Tham gia xây dựng báo cáo định kỳ, đột xuất của Thanh tra thành phố; tham gia báo cáo định kỳ, đột xuất của UBND thành phố về kết quả công tác quản lý nhà nước về thanh tra, tiếp công dân, xử lý đơn, thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ảnh, kiến nghị và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố; tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết công tác chuyên đề |
10 |
- Các báo cáo định kỳ, hội nghị sơ kết, tổng kết |
20 |
|
|
|
|
|
- Phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy phạm/pháp luật; Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm/pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách. |
5 |
Công văn, hướng dẫn, ... |
40-50 |
|
|
|
|
|
- Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của công chức cấp dưới; thực hiện công tác giám sát, phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra của công chức Thanh tra thành phố |
5 |
Phân công nhiệm vụ; ý kiến chỉ đạo, trao đổi... |
thường xuyên |
|
|
|
|
|
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị có liên quan; tham gia ý kiến các nội dung liên quan đến quy chế phối hợp và tham dự các lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức lãnh đạo, quản lý và nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao. |
15 |
Các cuộc họp, văn bản ý kiến ... |
100-120 |
|
* |
Tên vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
1 |
Thanh tra |
Thanh tra thành phố |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- Tham gia cùng lãnh đạo thanh tra thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra của Ủy ban nhân dân thành phố; tham mưu thực hiện công tác thanh tra theo chương trình, kế hoạch được duyệt hoặc đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; dự thảo báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác thanh tra của UBND thành phố |
15 |
Phiếu trình xin ý kiến; dự thảo văn bản chỉ đạo; kế hoạch, báo cáo |
40-50 |
|
|
|
|
|
- Làm thành viên đoàn thanh tra. |
40 |
Dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra; lập hồ sơ thanh tra |
50-60 |
|
|
|
|
|
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra; theo dõi việc thực hiện kiểm tra doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ |
20 |
- Văn bản kiểm tra, đôn đốc và Báo cáo kết quả thực hiện |
80-100 |
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến, theo dõi, hướng dẫn việc thi hành pháp luật các lĩnh vực liên quan |
5 |
Chuẩn bị tài liệu tuyên truyền, các văn bản ... |
20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu tổng hợp xây dựng báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác tháng,quý, năm của thanh tra thành phố; thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
20 |
Dự thảo Báo cáo, chương trình, kế hoạch, ... |
100-120 |
|
2 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra thành phố |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- Tham mưu giúp Chánh Thanh tra thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị trên địa bàn thành phố. Xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của UBND thành phố. |
15 |
Phiếu trình xin ý kiến; Dự thảo văn bản chỉ đạo; kế hoạch, báo cáo |
100-150 |
|
|
|
|
|
- Tiếp công dân, xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị khi được giao. Tham mưu xem xét kết luận việc giải quyết tố cáo của Chủ tịch UBND xã, phường và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc, kiến nghị Chủ tịch UBND thành phố xem xét, giải quyết lại theo quy định (nếu phát hiện việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật). |
40 |
- Tham dự buổi tiếp công dân; báo cáo thống kê kết quả xử lý đơn, thư; - Biên bản làm việc; công văn yêu cầu: Báo cáo ... |
700-800 |
|
|
|
|
|
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung; quyết định xử lý tố cáo, phản ánh, kiến nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; |
10 |
- Văn bản kiểm tra, đôn đốc và Báo cáo kết quả thực hiện |
80-100 |
|
|
|
|
|
- Làm thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường; thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; |
10 |
Dự thảo báo cáo, kết luận thanh tra,... |
20 |
|
|
|
|
|
- Phổ biến, tuyên truyền, theo dõi, hướng dẫn việc thi hành văn bản quy phạm/pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn, thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị |
5 |
Chuẩn bị tài liệu tuyên truyền, các văn bản ... |
20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện công tác tổ chức, cán bộ; chính sách cán bộ; công tác thi đua khen thưởng và thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác |
20 |
Dự thảo quyết định, Quy chế làm việc; hồ sơ, thủ tục văn bản về công tác cán bộ, ... |
100-150 |
|
3 |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra thành phố |
Chuyên viên hoặc tương đương |
- Xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố theo quy định. |
20 |
- Kế hoạch, báo cáo kết quả |
10 |
|
|
|
|
|
- Tham mưu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; giải quyết tố cáo, phản ánh có dấu hiệu tham nhũng; |
30 |
Dự thảo công văn, báo cáo, kết luận, quyết định xử lý tố cáo, phản ánh |
80-100 |
|
|
|
|
|
- Thực hiện việc xác minh kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tổng hợp kết quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong phạm vi quản lý; định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra tỉnh; |
10 |
Báo cáo xác minh, kết luận, quyết định xử lý (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực |
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến, theo dõi, hướng dẫn thi hành pháp luật về công tác phòng, chống tham nhũng; |
10 |
Chuẩn bị tài liệu tuyên truyền, các văn bản ... |
30 |
|
|
|
|
|
- Làm thành viên đoàn thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; |
10 |
Biên bản làm việc, công văn yêu cầu, báo cáo, dự thảo kết luận |
|
|
|
|
|
|
- Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan; thực hiện nhiệm vụ văn thư, lưu trữ, liên lạc của cơ quan và một số nhiệm vụ công tác khác khi được phân công |
20 |
- Dự toán, tờ trình, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn, chứng từ tài chính theo quy định; bảng kiểm kê tài sản hàng năm; - Sổ theo dõi văn bản đi, đến; sở ký gửi văn bản; hồ sơ tài liệu lưu trữ văn bản đi -đến: ... |
100-150 |
|
PHÒNG NỘI VỤ THÀNH PHỐ (thí điểm hợp nhất Ban Tổ chức Thành ủy và Phòng Nội vụ thành phố) |
||||||||
* |
Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|||||||
1 |
Trưởng phòng |
Phòng Nội vụ |
Từ chuyên viên trở lên |
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng và lịch công tác hàng tuần của cơ quan... |
10 |
Chương trình, kế hoạch |
10-20 |
|
|
|
|
|
Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc, sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan. |
5 |
Các cuộc họp |
5-10 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo thực hiện Quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan; xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc; phân công nhiệm vụ cho cấp Phó, công chức chuyên môn. |
5 |
Quyết định, thông báo, công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo tham mưu các lĩnh vực phụ trách chung và trực tiếp phụ trách lĩnh vực công tác: Tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế; kỷ luật; quản lý cán bộ, công chức, viên chức (tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại); công tác đánh giá, xếp loại cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng; công tác chính quyền địa phương và một số công việc khác. |
50 |
Quyết định và các văn bản khác |
50-100 |
|
|
|
|
|
Quản lý tài sản, tài chính thuộc thẩm quyền của Cơ quan. Chỉ đạo thực hiện lập dự toán kinh phí, công khai tài chính, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của cơ quan theo định kỳ. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định |
5 |
Quyết định, Hợp đồng và các văn bản liên quan |
50-70 |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo xây dựng ban hành thực hiện kế hoạch, đề cương, thành lập đoàn kiểm tra chuyên đề, kiểm tra công vụ, đột xuất về các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của ngành. |
5 |
Quyết định, chương trình, kế hoạch, kết luận, |
30-50 |
|
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ công tác khác: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, tập huấn, các đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành; nghiên cứu tài liệu phục vụ nhiệm vụ được giao; tổ chức lễ tang, … |
20 |
Các văn bản liên quan |
150-200 |
|
2 |
Phó Trưởng phòng |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Giúp Trưởng phòng điều hành, đề xuất các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện liên quan đến các mặt công tác: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng. |
60 |
Quyết định, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn |
100-200 |
|
|
|
|
|
Được Trưởng phòng giao chủ trì các cuộc họp, làm việc với các phòng, ban, ngành, địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Thành ủy, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân TP, Hội đồng nhân dân TP, các ban Đảng, Phòng, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp TP và ngành cấp trên. Tham gia tập huấn chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực phụ trách |
10 |
Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động |
200 |
|
|
|
|
|
Giúp Trưởng phòng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thủ trưởng các phòng, ban, ngành, Chủ tịch UBND các xã, phường thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực được phân công |
10 |
Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc |
50 |
|
|
|
|
|
Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các công chức trong thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phân công phụ trách |
10 |
Nhắc nhở, đề xuất, kiến nghị |
50-70 |
|
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ do Trưởng phòng ủy quyền, tổ chức lễ tang. |
10 |
Các văn bản có liên quan |
40-50 |
|
* |
Vị trí việc làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||||
1 |
Tổ chức bộ máy, biên chế, tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp thành phố các Đề án thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố |
10 |
Dự thảo Đề án, tổ chức lấy ý kiến, Tờ trình kèm theo Đề án |
20 |
|
|
|
|
|
Thẩm định đối với các dự thảo văn bản ban hành mới, sửa đổi, bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; |
10 |
Công văn |
0-5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thành lập, kiện toàn các tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định. |
10 |
Tờ trình, Quyết định |
20-30 |
|
|
|
|
|
- Thẩm định đề án vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định. - Thẩm định đề án vị trí việc làm, đề án điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố, trình phê duyệt theo thẩm quyền. |
15 |
Công văn, Tờ trình, Đề án, các phụ lục kèm theo |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện chế tinh giản biên chế, thực hiện chế độ chính sách theo Nghị định 26, ... theo quy định |
10 |
Công văn, Tờ trình, quyết định |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch biên chế công chức hàng năm. Tham mưu giao biên chế công chức, người lao động làm việc trong các đơn vị sự nghiệp chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trong tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao. |
5 |
Quyết định, công văn |
3-5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xem xét, có văn bản chấp thuận việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường; quyết định phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong địa bàn thành phố, xã, phường. |
10 |
Công văn, Quyết định |
10-30 |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn tổ chức Đại hội nhiệm kỳ. Tham mưu Quyết định phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo chủ chốt (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng ban, Phó Trưởng ban) đối với hội đặc thù ở thành phố, xã, phường. |
10 |
Công văn, Quyết định |
10-30 |
|
|
|
|
|
Tham mưu các báo cáo định kỳ, hàng năm liên quan đến công tác tổ chức bộ máy, biên chế, hội |
5 |
Báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
5 |
Công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công, làm lễ tang,.... |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công |
20-40 |
|
2 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thành phố quyết định điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, tiếp nhận, bố trí, phân công công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố |
10 |
Thông báo, Tờ trình, Quyết định |
50-100 |
|
Tham mưu nâng lương thường xuyên, trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung hàng năm cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. |
10 |
Quyết định |
1000-1500 |
|||||
Tham mưu chuyển xếp ngạch, bậc lương cho cán bộ, công chức thành phố và xã, phường; bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức theo quy định. |
5 |
Quyết định |
50-100 |
|||||
|
|
|
|
Tham mưu đăng ký nhu cầu, thông báo, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng công chức các cơ quan chuyên môn, viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố. Tham mưu UBND thành phố thực hiện việc tuyển dụng đối với viên chức ngành giáo dục, công chức cấp xã theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
15 |
Thông báo, công văn, quyết định |
40-50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng của thành phố. Đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của cán bộ, công chức, viên chức thành phố gửi Sở Nội vụ tổng hợp. Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. |
10 |
Kế hoạch, công văn, quyết định |
50-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu triển khai, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thành phố và cán bộ, công chức xã, phường hàng năm |
10 |
Công văn, báo cáo, nhận xét, kết luận |
200-300 |
|
|
|
|
|
Tham mưu định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố, trường học và công chức xã, phường |
10 |
Kế hoạch, quyết định |
50-100 |
|
|
|
|
|
Tham mưu triển khai, xem xét kiểm điểm, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố |
10 |
Công văn, quyết định và các văn bản triển khai khác |
50 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện công tác báo cáo, thống kê có liên quan: số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố; cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố đào tạo, bồi dưỡng, kiểm điểm, kỷ luật,... |
5 |
Báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
5 |
Công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công, làm lễ tang,.... |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và các văn bản có liên quan |
20-40 |
|
3 |
Chính quyền địa phương; địa giới hành chính; thanh niên |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Tham mưu triển khai thực hiện công tác dân chủ ở xã, phường và trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; công tác dân vận của chính quyền theo quy định của Đảng, của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan cấp trên. |
15 |
Kế hoạch, công văn |
30-40 |
|
|
|
|
|
Tham mưu trình Hội đồng nhân dân cấp thành phố bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật |
5 |
Tờ trình |
0-5 |
|
|
|
|
|
Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; việc điều động, tạm đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật |
10 |
Quyết định |
10-30 |
|
|
|
|
|
Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước đối với thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật. |
10 |
Công văn, hướng dẫn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện các đề án, văn bản liên quan đến địa giới đơn vị hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Quản lý hồ sơ, mốc, bản đồ địa giới đơn vị hành chính |
10 |
Công văn, đề án và các văn bản liên quan |
10-20 |
|
|
|
|
|
Tham mưu đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở hàng năm |
10 |
Công văn |
0-5 |
|
|
|
|
|
Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch, đề án phát triển thanh niên tại thành phố hàng năm. Thực hiện chế độ, chính sách cựu thanh niên xung phong theo quy định; theo dõi biến động về thanh niên, tổng hợp, báo cáo liên quan đến công tác thanh niên |
15 |
Kế hoạch, báo cáo, quyết định |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
5 |
Công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công, làm lễ tang, .... |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và các văn bản có liên quan |
20-40 |
|
4 |
Cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức công vụ |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Tham mưu các quyết định, kế hoạch năm năm, hàng năm; các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ |
15 |
Quyết định, chương trình, đề án, kế hoạch |
2-5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ |
20 |
Công văn Kế hoạch, Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm tra, Báo cáo |
20-40 |
|
|
|
|
|
Triển khai và tham mưu tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của UBND thành phố; phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định, đánh giá, trình UBND thành phố công bố Chỉ số cải cách hành chính xã, phường |
40 |
Kế hoạch, công văn, báo cáo, quyết định |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tổng hợp, chuẩn bị nội dung cải cách hành chính để phục vụ cuộc họp đình kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính thành phố; đề xuất các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính theo chương trình, đề án, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
10 |
Báo cáo |
2-5 |
|
|
|
|
|
Tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
5 |
Công văn |
1-5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công, làm lễ tang, .... |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và các văn bản có liên quan |
20-40 |
|
5 |
Thi đua, Khen thưởng |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Tham mưu ban hành kế hoạch phát động các phong trào thi đua thường xuyên hàng năm, phong trào thi đua chuyên đề giai đoạn 3 năm, 5 năm |
10 |
Kế hoạch |
1-5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu triển khai, hướng dẫn thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố |
15 |
Kế hoạch, Công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị khen cao, khen thường xuyên, khen chuyên đề, đột xuất của tập thể, cá nhân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng theo quy định của pháp luật |
40 |
Công văn, Tờ trình, Quyết định |
50-100 |
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, nội dung thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố; theo dõi hoạt động của các khối, cụm thi đua trên địa bàn thành phố |
10 |
Kế hoạch, báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và tham gia góp ý các văn bản liên quan đến lĩnh vực phân công |
10 |
Công văn, báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham gia hoạt động Cụm thi đua các huyện đồng bằng và thành phố |
5 |
Công văn, báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công, làm lễ tang, .... |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và các văn bản có liên quan |
20-40 |
|
6 |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
Phòng Nội vụ |
Chuyên viên |
Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của cấp trên, ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác tín ngưỡng, tôn giáo |
15 |
Công văn, kế hoạch |
5-10 |
|
|
|
|
|
Triển khai chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND các xã, phường thực hiện việc theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động của các cơ sở tôn giáo trên địa bàn thành phố. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tôn giáo và công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo |
15 |
Công văn, kế hoạch, báo cáo |
5-10 |
|
|
|
|
|
Giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND thành phố liên quan đến công tác tín ngưỡng, tôn giáo |
20 |
Thông báo, Công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Tham gia ý kiến với các ngành chức năng của tỉnh trong việc giải quyết các yêu cầu chính đảng của tôn giáo có liên quan trên địa bàn thành phố như thuyên chuyển, phong chức sắc, bổ nhiệm chức việc, nhân sự lãnh đạo các tổ chức tôn giáo, tình hình phức tạp liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo |
15 |
Công văn |
5-10 |
|
|
|
|
|
Đi thực tế tại các cơ sở tôn giáo trên địa bàn thành phố |
10 |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các báo cáo liên quan đến lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo |
5 |
Báo cáo |
1-5 |
|
|
|
|
|
Tham mưu quản lý tài chính, tài sản của cơ quan; thực hiện nhiệm vụ văn thư, lưu trữ, liên lạc của cơ quan và một số nhiệm vụ công tác khác khi được phân công |
10 |
- Dự toán, tờ trình, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn, chứng từ tài chính theo quy định; bảng kiểm kê tài sản hàng năm |
100-150 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phân công như: Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đoàn kiểm tra thanh tra theo phân công, làm lễ tang, .... |
10 |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công và các văn bản có liên quan |
20-40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, trình độ, kỹ năng |
1 |
2 |
3 |
* |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC NHÓM CÔNG VIỆC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH |
|
1 |
Chủ tịch HĐND thành phố |
1. Năng lực: |
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, uy tín và có bản lĩnh trong công việc; tổ chức thực hiện công việc khoa học; giao tiếp ứng xử chuẩn mực; có năng lực tập hợp, quy tụ. |
||
- Có năng lực chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, thực hiện văn bản; có năng lực điều hành, chủ trì và phối hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. |
||
- Có tư duy chiến lược; có năng lực tổng hợp, giải quyết các vấn đề phát sinh. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân hoặc Cao cấp. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp huyện hoặc tương đương; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị hành chính. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
2 |
Chủ tịch UBND thành phố |
1. Năng lực: |
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, uy tín và có bản lĩnh trong công việc; tổ chức thực hiện công việc khoa học; giao tiếp ứng xử chuẩn mực; có năng lực tập hợp, quy tụ. |
||
- Có năng lực chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, thực hiện văn bản; có năng lực điều hành, chủ trì và phối hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. |
||
- Có tư duy chiến lược; có năng lực tổng hợp, giải quyết các vấn đề phát sinh. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân hoặc Cao cấp. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp huyện hoặc tương đương; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị hành chính. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
3 |
Phó Chủ tịch HĐND thành phố |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật; có tư duy chiến lược; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; tổ chức thực hiện công việc khoa học; có năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực kiểm tra, giám sát. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân hoặc Cao cấp. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp huyện hoặc tương đương; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
4 |
Phó Chủ tịch UBND thành phố |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật; có tư duy chiến lược; có năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; tổ chức thực hiện công việc khoa học; có năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực kiểm tra, giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc lĩnh vực phụ trách. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên. - Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân hoặc Cao cấp. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp huyện hoặc tương đương; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
1 |
Trưởng Ban KT-XH |
1. Năng lực: |
1. Năng lực: Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật; năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo, tập hợp, quy tụ; điều hành và phối hợp hoạt động; có năng lực kiểm tra, giám sát. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: sư phạm, hành chính, luật, kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, quản lý nhà nước hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
2 |
Trưởng Ban Pháp chế |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật; Có năng lực kiểm tra, giám sát và phối hợp công việc tốt |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: hành chính, luật, kinh tế, quản lý nhà nước, chính sách công hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
3 |
Phó Trưởng Ban KT-XH |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật; Có năng lực kiểm tra, giám sát và phối hợp công việc tốt |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: sư phạm, hành chính, luật, kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, quản lý nhà nước hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
4 |
Phó Trưởng Ban Pháp chế |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật; Có năng lực kiểm tra, giám sát và phối hợp công việc tốt |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: hành chính, luật, kinh tế, quản lý nhà nước, chính sách công hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
I |
TRƯỞNG PHÒNG |
|
1 |
Trưởng Phòng Tư pháp |
1. Năng lực: |
Năng lực tổng hợp; năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: Luật hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: trung cấp trở lên |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo và phân công công việc cho công chức, người lao động của Phòng Tư pháp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. |
||
- Có kỹ năng quản lý, điều hành công tác tư pháp trên địa bàn thành phố; |
||
- Có kỹ năng giao tiếp, vận động, thuyết phục cá nhân, tổ chức; |
||
- Có kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan; |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
2 |
Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1. Năng lực: |
Có năng lực chuyên môn về nghiệp vụ tài chính, kinh tế, kế toán, xây dựng đầu tư xây dựng |
||
2. Trình độ: |
||
- Chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành Tài chính, kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh, xây dựng hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm + Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên + Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
3 |
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm vững nội dung công việc và có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể và phát triển năng lực công chức cấp dưới. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: Luật, Hành chính, địa chính, môi trường, Quản lý đất đai hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo Quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
4 |
Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
1. Năng lực: |
Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kế toán; Kinh tế lao động hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
5 |
Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin |
1. Năng lực: |
- Khả năng phân tích; xử lý tình huống; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học trở lên chuyên ngành văn hóa, công nghệ thông tin, xã hội nhân văn hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên |
||
- Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
6 |
Trưởng Phòng Y tế |
1. Năng lực: |
- Khả năng phân tích; xử lý tình huống; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành Y tế, hành chính, quản lý nhà nước hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
7 |
Trưởng Phòng Kinh tế |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm vững nội dung công việc và có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kinh tế thành phố; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể và phát triển năng lực công chức cấp dưới. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế phát triển, quản trị kinh doanh, kỹ sư nông nghiệp hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên |
||
- Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
8 |
Trưởng Phòng Quản lý đô thị |
1. Năng lực: |
- Khả năng phân tích; xử lý tình huống; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành xây dựng, kiến trúc, giao thông hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng |
||
- Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp - Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
9 |
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo |
1. Năng lực: |
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác. Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách. Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản. Kinh nghiệm công tác: có thời gian công tác hoặc tham gia giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học sư phạm, Đại học Quản lý giáo dục hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
Chịu áp lực tâm lý tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề, trung thực khách quan; |
||
- Kỹ năng tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; điều hành và phối hợp hoạt động; - Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
10 |
Chánh Văn phòng thành phố |
1. Năng lực: Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu. Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, lao động trong cơ quan đoàn kết, thống nhất. Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với các cá nhân, tổ chức có liên quan trong chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
2. Trình độ: - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: sư phạm, hành chính, luật, kinh tế, quản trị kinh doanh, xây dựng đảng và chính quyền nhà nước, chính sách công, quản lý công hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: - Kỹ năng tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế; điều hành và phối hợp hoạt động; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
11 |
Trưởng Cơ quan UBKT - Ttra thành phố |
1. Năng lực: |
Năng lực tổng hợp; tập hợp, quy tụ; điều hành và phối hợp hoạt động; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm. |
||
2. Trình độ: |
||
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành Luật hoặc Quản lý đất đai, xây dựng hoặc Kế toán, Kinh tế, Hành chính hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
- Giữ ngạch Thanh tra viên trở lên, có thời gian công tác thanh tra từ đủ 05 năm trở lên (trường hợp bố trí cán bộ từ các ngành khác thì phải đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, trừ điều kiện có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên và có thời gian công tác 05 năm làm việc trong các lĩnh vực: kiểm tra, điều tra, kiểm sát, nội chính, pháp chế, tư pháp). Trường hợp đặc biệt tiêu biểu xuất sắc thì thời gian công tác thực tế trong ngành: thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm sát, nội chính, pháp chế, tư pháp... ít nhất cũng phải đủ từ 03 năm trở lên. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. |
||
- Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
12 |
Trưởng Cơ quan TC-NV thành phố |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm vững nội dung công việc và có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Nội vụ thành phố; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể và phát triển năng lực công chức cấp dưới. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, nhóm ngành: Quản lý nhân lực, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Luật, hành chính, Quản lý nhà nước hoặc có chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhiệm. - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
II |
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG |
|
1 |
Phó Trưởng Phòng Tư pháp |
1. Năng lực: |
Năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; năng lực tổng hợp; năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: cử nhân Luật, cử nhân hành chính trở lên hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trình độ lý luận chính trị: trung cấp LLCT trở lên |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương; bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo và phân công công việc cho công chức, người lao động của Phòng Tư pháp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. |
||
- Có kỹ năng quản lý, điều hành công tác tư pháp trên địa bàn thành phố; |
||
- Có kỹ năng giao tiếp, vận động, thuyết phục cá nhân, tổ chức; |
||
- Có kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có liên quan; |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
2 |
Phó trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch |
1. Năng lực: |
Có năng lực chuyên môn về nghiệp vụ kinh tế, kế toán, xây dựng đầu tư xây dựng |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên các chuyên ngành Tài chính, kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh, xây dựng hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên - Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
3 |
Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm vững nội dung công việc và có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể và phát triển năng lực công chức cấp dưới. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Quản lý đất đai, Luật, môi trường, sinh học, quản lý tài nguyên khoáng sản, Trắc địa hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
4 |
Phó Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
1. Năng lực: |
Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kế toán; Kinh tế lao động hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương; Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
5 |
Phó trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin |
1. Năng lực: |
- Khả năng phân tích; xử lý tình huống; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học trở lên chuyên ngành Công nghệ thông tin, văn hóa, thể thao, du lịch hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
6 |
Phó Trưởng Phòng Y tế |
1. Năng lực: |
- Khả năng phân tích; xử lý tình huống; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Y, Dược hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
7 |
Phó Trưởng Phòng Kinh tế |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm vững nội dung công việc và có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kinh tế thành phố; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể và phát triển năng lực công chức cấp dưới. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế phát triển, quản trị kinh doanh, quản lý công nghiệp, kỹ sư nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi - thú y,..), kỹ sư nuôi trồng thủy sản hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
8 |
Phó Trưởng Phòng Quản lý đô thị |
1. Năng lực: |
- Khả năng phân tích; xử lý tình huống; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành xây dựng, kiến trúc, giao thông hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
- Kinh nghiệm công tác (nếu có): 06 năm trở lên |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý lãnh đạo; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
9 |
Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác; có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách; năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản. |
||
2. Trình độ: |
||
Tốt nghiệp Đại học sư phạm, Đại học QLGD hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Kỹ năng tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của |
||
- Điều hành và phối hợp hoạt động; Ứng dụng khoa học và công nghệ giáo dục. |
||
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
10 |
Phó Chánh Văn phòng TP |
1. Năng lực: Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu. Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, lao động trong cơ quan đoàn kết, thống nhất. Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với các cá nhân, tổ chức có liên quan trong chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ. |
2. Trình độ: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Luật, Quản lý Kinh tế, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kiến trúc sư, Kỹ sư Xây dựng DD và CN, Quy hoạch đô thị hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm + Trung cấp lý luận chính trị; có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
11 |
Phó Cơ quan UBKT - Ttra |
1. Năng lực: |
Năng lực tổng hợp, tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối hợp hoạt động; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; Năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm. |
||
2. Trình độ: |
||
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành Luật, Quản lý đất đai hoặc Xây dựng hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị trở lên |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
- Có chứng nhận bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
- Giữ ngạch Thanh tra viên trở lên hoặc đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên trở lên, có thời gian công tác thanh tra từ đủ 03 năm trở lên (trường hợp bố trí cán bộ từ các ngành khác thì phải đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, trừ điều kiện có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên và có thời gian công tác 03 năm làm việc trong các lĩnh vực: kiểm tra, điều tra, kiểm sát, nội chính, pháp chế, tư pháp). Trường hợp đặc biệt tiêu biểu xuất sắc thì thời gian công tác thực tế trong ngành: thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm sát, nội chính, pháp chế, tư pháp... ít nhất cũng phải đủ từ 02 năm trở lên. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng quản lý, điều hành công việc; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp |
||
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
12 |
Phó Trưởng Cơ quan TC- NV thành phố |
1. Năng lực: |
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; Nắm vững nội dung công việc và có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Nội vụ thành phố; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể và phát triển năng lực công chức cấp dưới. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành Chính, Quản lý nhà nước, Luật, Tôn giáo học hoặc chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm |
||
- Trung cấp lý luận chính trị |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương; Bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng lãnh đạo quản lý; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp. - Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4. Tiêu chuẩn, điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của Đảng và Nhà nước theo quy định của chức danh lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm. |
||
* |
||
1 |
Theo dõi, thi hành pháp luật, đăng ký và quản lý hộ tịch, nuôi con nuôi |
1. Năng lực: |
Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc chuyên ngành Luật, Hành chính - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
2 |
Xây dựng pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật, chứng thực |
1. Năng lực: |
Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc chuyên ngành Luật, Hành chính - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp; soạn thảo văn bản - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
13 |
Trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở, đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, thi hành án dân sự, thi hành án hành chính |
1. Năng lực: |
Năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; năng lực tổng hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc chuyên ngành Luật, Hành chính - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; Xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
1 |
Quản lý tài chính-ngân sách |
1. Năng lực: |
Có năng lực chuyên môn về nghiệp vụ tài chính, kế toán, kế toán tổng hợp; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế, có năng lực tổng hợp ... |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, Tài chính. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; Xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý kế hoạch và đầu tư |
1. Năng lực: |
Có năng lực chuyên môn về nghiệp vụ đầu tư xây dựng cơ bản; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế, có năng lực tổng hợp ... |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng, kinh tế xây dựng, kế toán - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; Xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
3 |
Quản lý kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân |
1. Năng lực: |
Có năng lực chuyên môn về nghiệp vụ kinh tế, tổng hợp; làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế, có năng lực tổng hợp ... |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kinh tế, kinh tế phát triển, kinh tế kế hoạch. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; Xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
1 |
Quản lý đất đai, bồi thường, giải quyết khiếu nại |
1. Năng lực: |
Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế, có năng lực tổng hợp; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học chuyên ngành Quản lý đất đai, trắc địa, luật. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý về tài nguyên biển, hải đảo |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học thuộc các chuyên ngành: quản lý đất đai, Luật, môi trường, sinh học, hành chính. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
3 |
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Trình độ chuyên môn: có trình độ đào tạo đại học thuộc các chuyên ngành: Môi trường, sinh học, quản lý tài nguyên khoáng sản, Luật, Quản lý đất đai. - Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; xử lý tình huống; phân tích; giao tiếp; phối hợp - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
||
4 |
Quản lý môi trường, tiếp nhận giao trả hồ sơ giải quyết TTHC |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, PL về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Môi trường, Sinh học Trắc địa, Luật, Quản lý đất đai |
||
- Văn bằng, chứng chỉ: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương. |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
1 |
Chính sách giảm nghèo; bảo trợ xã hội |
1. Năng lực: |
Trung thực, nhiệt tình năng nổ và có trách nhiệm cao trong công việc; Nhiệt tình, giao tiếp tốt, xử lý tình huống nhanh; Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả.
|
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kinh tế Lao động |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
2 |
Chính sách Người có công |
1. Năng lực: |
Trung thực, tinh thần trách nhiệm cao, có chuyên môn nghiệp vụ, tư tưởng, phẩm chất đạo đức tốt, chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu; Nhiệt tình, có năng lực, chịu khó, đạo đức tốt; Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc. Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kinh tế Lao động |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
3 |
Chính sách Lao động - việc làm và giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm) |
1. Năng lực: |
Nắm chắc các văn bản quy định của Trung ương, Tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan khác; Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc. Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kinh tế Lao động |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
4 |
Công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội |
1. Năng lực: |
Nắm chắc các văn bản quy định của Trung ương, Tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan khác; Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc. Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kinh tế Lao động |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương; nghiệp vụ văn thư lưu trữ |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm.
|
||
5 |
Chính sách trẻ em, bình đẳng giới |
1. Năng lực: |
Nhiệt tình, trung thực, cẩn thận; Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc. Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học trở lên: Ngành Luật; Quản lý nhà nước; Hành chính; Công tác xã hội; Xã hội học; Kinh tế Lao động |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
1 |
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở; quản lý văn hóa và gia đình |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phù hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành văn hóa, quản lý văn hóa |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp; tổng hợp dữ liệu, soạn thảo. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
2 |
Quản lý thông tin - truyền thông |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phù hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, Quản lý văn hóa, Du lịch, Hành chính học, Công tác xã hội |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp; tổng hợp dữ liệu, viết tin bài, soạn thảo văn bản. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị việc làm. |
||
3 |
Quản lý thể dục, thể thao |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phù hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành thể dục thể thao, Giáo dục thể chất |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp; tổng hợp dữ liệu, soạn thảo. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4 |
Quản lý du lịch |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phù hợp. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành quản lý du lịch hoặc Du lịch, Đông Nam Á học; Quản lý văn hóa |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp; tổng hợp dữ liệu, soạn thảo. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
1 |
Quản lý dược phẩm, mỹ phẩm |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo Dược |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan lĩnh vực được giao. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý nghiệp vụ y |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo Y |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan lĩnh vực được giao, - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
3 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo Công nghệ thực phẩm |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan lĩnh vực được giao. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
1 |
Quản lý nhà nước về thủy lợi, thủy sản, nông thôn mới, an toàn thực phẩm |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kinh tế phát triển, kỹ sư nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi - thú y, thủy sản, ...), kỹ sư công nghệ sinh học |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý nhà nước về chăn nuôi-thú y, lâm nghiệp, phát triển nông thôn, OCOP |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kinh tế phát triển, kỹ sư nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi - thú y, thủy sản,...), kỹ sư công nghệ sinh học |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
3 |
Quản lý nhà nước về trồng trọt và bảo vệ thực vật, phòng chống thiên tai, khoa học công nghệ |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kinh tế phát triển, kỹ sư nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi - thú y, thủy sản,...), kỹ sư công nghệ sinh học |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4 |
Quản lý nhà nước về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kinh tế phát triển, quản lý công nghiệp, quản trị doanh nghiệp |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
5 |
Quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, kinh tế phát triển, hành chính, kế toán |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
1 |
Quản lý quy hoạch, kiến trúc |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành kiến trúc |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến vị trí đảm nhiệm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý hạ tầng và phát triển đô thị |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành xây dựng, giao thông |
||
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến vị trí đảm nhiệm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
3 |
Quản lý giao thông vận tải |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành xây dựng, giao thông |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến vị trí đảm nhiệm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4 |
Quản lý xây dựng |
1. Năng lực: |
- Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành hoặc các nhóm ngành xây dựng |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến vị trí đảm nhiệm. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
1 |
Quản lý THCS, Giáo dục thường xuyên |
1. Năng lực: |
Dự báo, tư duy chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn; năng lực quản lý sự thay đổi, năng lực xử lý thông tin và truyền thông trong giáo dục và đào tạo; |
||
Năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của phòng giáo dục và đào tạo theo quy định để giải quyết các vấn đề về giáo dục và đào tạo tại địa phương; đoàn kết nội bộ, thực hiện dân chủ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa, phát huy sức sáng tạo; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học sư phạm, Đại học quản lý giáo dục |
||
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
Tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; điều hành và phối hợp hoạt động; |
||
Làm việc nhóm; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý GD Tiểu học |
1. Năng lực: |
Dự báo, tư duy chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn; năng lực quản lý sự thay đổi, năng lực xử lý thông tin và truyền thông trong giáo dục và đào tạo; |
||
Năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của phòng giáo dục và đào tạo theo quy định để giải quyết các vấn đề về giáo dục và đào tạo tại địa phương; đoàn kết nội bộ, thực hiện dân chủ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa, phát huy sức sáng tạo; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học sư phạm, Đại học quản lý giáo dục |
||
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
Tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; điều hành và phối hợp hoạt động; |
||
Làm việc nhóm; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
3 |
Quản lý GD Mầm non và tổng hợp |
1. Năng lực: |
Dự báo, tư duy chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn; năng lực quản lý sự thay đổi, năng lực xử lý thông tin và truyền thông trong giáo dục và đào tạo; |
||
Năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của phòng giáo dục và đào tạo theo quy định để giải quyết các vấn đề về giáo dục và đào tạo tại địa phương; đoàn kết nội bộ, thực hiện dân chủ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa, phát huy sức sáng tạo; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt Nhiệm vụ được giao. |
||
2. Trình độ: |
||
Đại học sư phạm, Đại học quản lý giáo dục, Đại học hành chính |
||
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
Tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của ngành; điều hành và phối hợp hoạt động; |
||
Làm việc nhóm; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
1 |
Kiểm soát TTHC, Hành chính Một cửa |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. |
2. Trình độ: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Tin học, Công nghệ thông tin + Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý Văn thư, Lưu trữ nhà nước |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành chính, Quản lý nhà nước, Văn thư, Lưu trữ |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
1 |
Thanh tra |
1. Năng lực: |
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực chuyên môn; |
||
- Am hiểu tình hình KTXH; có khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả; |
||
- Nắm được quy trình nghiệp vụ chuyên môn; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia nghiên cứu và xử lý thông tin phục vụ quản lý; |
||
2. Trình độ: |
||
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: Luật, Quản lý đất đai, Xây dựng, Kế toán - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến chuyên môn; kỹ năng làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. - Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
2 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
1. Năng lực: |
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực chuyên môn; |
||
- Am hiểu tình hình KTXH; có khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả; |
||
- Nắm được quy trình nghiệp vụ chuyên môn; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia nghiên cứu và xử lý thông tin phục vụ quản lý; |
||
2. Trình độ: |
||
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành: Luật, Quản lý đất đai, Xây dựng, hành chính |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng:
|
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến chuyên môn; kỹ năng làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. - Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
3 |
Phòng, chống tham nhũng |
1. Năng lực: |
- Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực chuyên môn; |
||
- Am hiểu tình hình KTXH; có khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả; |
||
- Nắm được quy trình nghiệp vụ chuyên môn; có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia nghiên cứu và xử lý thông tin phục vụ quản lý; |
||
2. Trình độ: |
||
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến chuyên môn; kỹ năng làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. - Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
1 |
Tổ chức bộ máy, biên chế, hội |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành Chính, Quản lý nhà nước, Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
2 |
Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành Chính, Quản lý nhà nước, Kinh tế Lao động, Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
3 |
Chính quyền địa phương, địa giới hành chính; thanh niên |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành Chính, Quản lý nhà nước, Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
4 |
Cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành Chính, Quản lý nhà nước, Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
5 |
Thi đua, Khen thưởng |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Hành Chính, Quản lý nhà nước, Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
6 |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
1. Năng lực: |
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, Tư duy đổi mới, sáng tạo; năng lực tổng hợp, phân tích dữ liệu, khả năng phát hiện vấn đề mới, khó, những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả. |
||
2. Trình độ: |
||
- Đại học chuyên ngành Tôn giáo học, Hành Chính, Quản lý nhà nước, Luật |
||
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
- Có kỹ năng phối hợp, tổng hợp dữ liệu liên quan đến công tác, kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm. |
||
* |
||
1 |
Kế toán (Phòng LĐ, TB và XH và Phòng Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng) |
1. Năng lực: |
Có tinh thần trách nhiệm cao, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tư tưởng, phẩm chất đạo đức tốt; Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác quản lý tài chính/ tài sản |
||
2. Trình độ: |
||
Tốt nghiệp Đại học các ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính |
||
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: |
||
Tổng hợp; giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế của đơn vị và phối hợp hoạt động. |
||
Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
2 |
Hành chính - Tổng hợp (Văn phòng) |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Luật, Hành chính học, Quản lý nhà nước, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Kinh tế, Quản lý Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế thẩm định giá, Quản lý đất đai, Kiến trúc sư, Kỹ sư Xây dựng DD và CN, Khoa học - xã hội và Nhân văn, Xã hội học + Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
3 |
Tiếp công dân (Văn phòng) |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng Quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật. + Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
4 |
Tiếp nhận, xử lý đơn (Văn phòng) |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật + Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
5 |
Văn thư - Lưu trữ (kiêm thủ quỹ) |
1. Năng lực: Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về công tác văn thư, quy trình nghiệp vụ và các nhiệm vụ cụ thể của văn thư cơ quan; Có kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật; Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
2. Về trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. |
||
3. Kỹ năng: - Có kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật. - Có Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. - Xử lý công việc kịp thời, khoa học, chính xác. |
||
6 |
Quản trị công sở |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; hiểu biết về lĩnh vực quản lý tài sản công, đấu thầu. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên ngành quản trị văn phòng, Hành chính |
||
3. Kỹ năng: sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm |
||
7 |
Chuyên trách giúp HĐND |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, Hành chính học, Quản lý nhà nước + Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm; kỹ năng phân tích, tổng hợp; kỹ năng thuyết trình. |
||
8 |
Công nghệ thông tin |
1. Năng lực: Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất; Hiểu biết Kiến thức chuyên sâu về một trong những hệ quản trị dữ liệu MySQL, MS SQL..., kiến thức cơ bản về hệ thống, mạng, an toàn và bảo mật thông tin. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin + Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
||
3. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ theo vị trí việc làm; Kỹ năng làm việc độc lập; giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc công việc được giao. |
||
* |
||
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
1. Năng lực: Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao; Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên. |
||
3. Kỹ năng: Kỹ năng nghề, kỹ năng làm việc độc lập; giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc công việc được giao. |
||
2 |
Lái xe |
1. Năng lực: Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao, kiến thức về Luật Giao thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan; Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
2. Trình độ: + Trình độ chuyên môn: Có Giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp đối với hạng xe theo yêu cầu công tác. + Kinh nghiệm công tác (nếu có); Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
||
3. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo phương tiện phục vụ yêu cầu nhiệm vụ; kỹ năng riêng của nghề lái xe, đảm bảo tham mưu cho lãnh đạo tiến trình di chuyển phù hợp, thuận lợi; kỹ năng giao tiếp |
||
3 |
Phục vụ |
1. Năng lực: Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao; Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
2. Trình độ: tốt nghiệp THPT trở lên. |
||
3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp tốt; tiếp nhận, xử lý thông tin nhanh chóng; thực hiện công việc nhanh nhẹn, gọn gàng, sạch sẽ. |
||
4 |
Bảo vệ |
1. Năng lực: Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao; Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ; có sức khỏe tốt |
2. Trình độ: tốt nghiệp THPT trở lên. |
||
3. Kỹ năng: Kỹ năng giao tiếp tốt; tiếp nhận, xử lý thông tin nhanh chóng; thực hiện công việc nhanh nhẹn, siêng năng. |
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Số lượng công chức tương ứng với các ngạch |
|||||
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương |
Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương |
Ngạch chuyên viên hoặc tương đương |
Ngạch cán sự hoặc tương đương |
Ngạch nhân viên hoặc tương đương |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
85 |
1 |
14 |
70 |
0 |
0 |
I |
Khối Lãnh đạo thường trực HĐND và UBND |
7 |
1 |
5 |
1 |
0 |
0 |
1 |
Chủ tịch UBND thành phố |
1 |
1 |
|
|
|
|
2 |
Phó Chủ tịch HĐND thành phố |
1 |
|
1 |
|
|
|
3 |
Phó Chủ tịch UBND thành phố |
3 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Ban thuộc HĐND |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
II |
Khối các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND |
78 |
0 |
9 |
69 |
0 |
0 |
1 |
Phòng Tư pháp |
4 |
|
1 |
3 |
|
|
2 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
10 |
|
1 |
9 |
|
|
3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
17 |
|
1 |
16 |
|
|
4 |
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
9 |
|
1 |
8 |
|
|
5 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
4 |
|
1 |
3 |
|
|
6 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
7 |
|
1 |
6 |
|
|
7 |
Phòng Y tế |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
8 |
Phòng Kinh tế |
9 |
|
1 |
8 |
|
|
9 |
Phòng Quản lý đô thị |
16 |
|
1 |
15 |
|
|
[1] - Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh.
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp thành phố.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng.
- Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp thành phố.
- Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
- Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số 05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân thành phố, quận, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố.