Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 1555/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/09/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Phạm Duy Hưng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1555/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1257/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2126/TTr-LĐTBXH ngày 04/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI
KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1257/QĐ-BLĐTBXH ngày 13/8/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình được xây dựng trên cơ sở bám sát mục tiêu nêu trong Kế hoạch số 677/KH-UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Kế hoạch số 677/KH-UBND).
2. Kế hoạch nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Kế hoạch số 677/KH-UBND để đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch là căn cứ để các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của từng cơ quan, đơn vị và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
3. Phát huy vai trò chủ động, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở phân công nhiệm vụ; phân bổ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, bảo đảm đạt các mục tiêu đề ra.
1. Đối tượng: Người khuyết tật, ưu tiên người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn; hộ gia đình có người khuyết tật; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến người khuyết tật.
2. Phạm vi: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1555/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1257/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2126/TTr-LĐTBXH ngày 04/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI
KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1257/QĐ-BLĐTBXH ngày 13/8/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình được xây dựng trên cơ sở bám sát mục tiêu nêu trong Kế hoạch số 677/KH-UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Kế hoạch số 677/KH-UBND).
2. Kế hoạch nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Kế hoạch số 677/KH-UBND để đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch là căn cứ để các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của từng cơ quan, đơn vị và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
3. Phát huy vai trò chủ động, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở phân công nhiệm vụ; phân bổ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, bảo đảm đạt các mục tiêu đề ra.
1. Đối tượng: Người khuyết tật, ưu tiên người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn; hộ gia đình có người khuyết tật; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến người khuyết tật.
2. Phạm vi: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.1. Nội dung thực hiện
a) Tạo chuyển biến và thống nhất trong nhận thức về người khuyết tật, công tác bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật.
b) Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố phối hợp với cơ quan truyền thông trong tỉnh, tăng cường truyền thông về chủ trương, chính sách, chương trình trợ giúp người khuyết tật. Xây dựng nội dung và phương pháp tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng, bảo đảm thiết thực và hiệu quả, hình thức đa dạng, phong phú.
c) Tuyên truyền, khuyến khích khơi dậy phong trào tham gia bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật; kịp thời khen thưởng, tôn vinh và nhân rộng các mô hình, cá nhân hoạt động hiệu quả, tiêu biểu ở các địa phương.
1.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
1.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.1. Nội dung thực hiện
a) Thực hiện các chính sách pháp luật về giám định khuyết tật, phục hồi chức năng và các chính sách bảo hiểm y tế cho người khuyết tật.
b) Sử dụng các dịch vụ phát hiện sớm những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản.
c) Mở rộng, nâng cao chất lượng mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
d) Triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
2.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Y tế, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
2.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
3.1. Nội dung thực hiện
a) Thực hiện các chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật, chính sách ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật.
b) Thực hiện các chương trình học tập, học liệu giáo dục hỗ trợ cấp học mầm non và phổ thông đáp ứng nhu cầu đa dạng của người khuyết tật. Phát hiện sớm, can thiệp giáo dục sớm, giáo dục đối với người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục, giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ xa; vận động phụ huynh có trẻ khuyết tật ra lớp; triển khai thực hiện các chính sách ưu đãi về giáo dục cho học sinh khuyết tật, tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật có năng khiếu tham gia các trường đào tạo bồi dưỡng năng khiếu.
c) Nâng cao năng lực cho giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cấp học mầm non và phổ thông về nghiệp vụ giáo dục đối với người khuyết tật.
d) Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu giáo dục của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
3.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
3.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
4. Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế
4.1. Nội dung thực hiện
a) Triển khai các văn bản hướng dẫn tổ chức đào tạo nghề, tạo việc làm; thống kê, đánh giá các cơ sở đào tạo nghề và nhu cầu học nghề đối với người khuyết tật.
b) Tổ chức đào tạo, dạy nghề đối với người khuyết tật thông qua các cơ sở đào tạo nghề, doanh nghiệp hoặc các tổ chức của người khuyết tật; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có sử dụng lao động là người khuyết tật hoặc của người khuyết tật.
c) Nhân rộng mô hình hỗ trợ sinh kế đối với người khuyết tật; xây dựng mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp; mô hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật; mô hình hợp tác xã có người khuyết tật tham gia chuỗi giá trị sản phẩm.
d) Ưu tiên thanh niên khuyết tật khởi nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật được vay vốn ưu đãi để tạo việc làm và mở rộng việc làm.
4.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Liên minh hợp tác xã tỉnh, các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thành phố.
4.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
5. Phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai
5.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai.
b) Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật.
c) Ứng dụng công nghệ, thiết bị chuyên dụng giúp người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.
5.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thành phố.
5.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
6. Trợ giúp tiếp cận công trình xây dựng
6.1. Nội dung thực hiện
a) Đẩy mạnh biện pháp thực thi Bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong công tác thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra các công trình xây dựng.
b) Triển khai các tài liệu hướng dẫn, đảm bảo người khuyết tật tiếp cận các công trình xây dựng hiện hữu sau khi Bộ ban hành.
c) Rà soát, báo cáo Bộ Xây dựng các nội dung bất cập cần chỉnh sửa, bổ sung trong bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng bảo đảm tiếp cận sử dụng các công trình công cộng và nhà chung cư.
6.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
6.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
7. Trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông
7.1. Nội dung thực hiện
a) Triển khai thực hiện Bộ tiêu chí giao thông tiếp cận phổ quát đối với hệ thống giao thông và Sổ tay thiết kế công trình giao thông.
b) Tăng cường năng lực hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông để người khuyết tật có thể tiếp cận và sử dụng.
c) Hướng dẫn phương tiện giao thông công cộng hỗ trợ người khuyết tật khi tham gia giao thông.
d) Khảo sát đánh giá thực trạng và nhu cầu tham gia giao thông của người khuyết tật phục vụ cho việc xây dựng chiến lược giao thông tiếp cận đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050.
7.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
7.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
8. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
8.1. Nội dung thực hiện
a) Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trợ giúp người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông.
b) Xây dựng cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật.
c) Hướng dẫn hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để người khuyết tật hòa nhập cộng đồng nâng cao chất lượng cuộc sống.
8.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
8.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
9.1. Nội dung thực hiện
a) Tăng cường thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi có nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác có nhu cầu trợ giúp pháp lý, tại Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có yêu cầu và phù hợp với điều kiện của địa phương.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác.
c) Truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác thông qua các hoạt động thích hợp.
9.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
9.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
10. Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
10.1. Nội dung thực hiện
a) Thành lập và phát triển hệ thống câu lạc bộ thể dục thể thao người khuyết tật; hướng dẫn hỗ trợ người khuyết tật tham gia tập luyện, thi đấu.
b) Chỉ đạo hệ thống thư viện trên địa bàn hình thành môi trường đọc thân thiện, đa dạng hóa các dịch vụ, sản phẩm thông tin và điều kiện để hỗ trợ người khuyết tật.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ để người khuyết tật có thể nắm được thông tin về các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, phương tiện và mức độ tiếp cận các điểm này với người khuyết tật.
d) Thực hiện tiêu chuẩn chế độ đối với người khuyết tật tham gia thi đấu thể thao trong nước và ngoài nước; tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực thể dục thể thao người khuyết tật cho các đối tượng: Trọng tài, huấn luyện viên, bác sỹ khám phân loại thương tật và các vận động viên tham gia thi đấu các giải; tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc, thơ ca cho người khuyết tật; tập huấn nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên chuyên biệt về kỹ năng, phương pháp hỗ trợ người khuyết tật khi tham gia các hoạt động du lịch.
10.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
10.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
11. Trợ giúp phụ nữ khuyết tật
11.1. Nội dung thực hiện
a) Vận động, thực hiện chính sách liên quan tới phụ nữ khuyết tật (truyền thông, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức cộng đồng; tăng cường lồng ghép giới trong các chương trình về người khuyết tật; nâng cao năng lực cán bộ Hội các cấp trong hỗ trợ phụ nữ khuyết tật...).
b) Triển khai các hoạt động nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho phụ nữ khuyết tật (nâng cao kiến thức, kỹ năng; phát triển mạng lưới; chia sẻ kinh nghiệm; các hoạt động an sinh xã hội; rà soát, đánh giá các mô hình hiện có và thí điểm một số mô hình/hoạt động mới...).
c) Tăng cường phối hợp liên ngành trong các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khuyết tật.
11.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
11.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
12. Hỗ trợ người khuyết tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
12.1. Nội dung thực hiện
a) Vận động nguồn lực hỗ trợ nâng cấp một số cơ sở sản xuất, cung cấp các trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp đối với người khuyết tật.
b) Hỗ trợ người khuyết tật: xe lăn, xe lắc, khung tập đi, gậy, máy trợ thính, chân giả, tay giả và các thiết bị cần thiết.
c) Xây dựng tài liệu và kế hoạch tập huấn cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật hiểu và nắm được những kỹ năng phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật.
12.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
12.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
13. Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
13.1. Nội dung thực hiện
a) Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trong lĩnh vực chăm sóc, trợ giúp người khuyết tật.
b) Tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật.
c) Nâng cao năng lực công tác thống kê, thực hiện lồng ghép hoặc tổ chức điều tra, khảo sát thống kê chuyên đề về người khuyết tật; kết nối cơ sở dữ liệu của tỉnh với quốc gia; thường xuyên cập nhật và duy trì hoạt động hệ thống quản lý người khuyết tật để phục vụ công tác quản lý nhà nước và xây dựng kế hoạch hỗ trợ người khuyết tật.
d) Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình và các chính sách pháp luật đối với người khuyết tật.
13.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố.
13.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Kinh phí thực hiện
a) Ngân sách nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên hàng năm của địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực hiện các hoạt động của Chương trình theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Đóng góp, hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Các đơn vị, địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Chương trình và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch. Triển khai các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức; khảo sát, đánh giá và thu thập thông tin về người khuyết tật. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, các tổ chức của người khuyết tật và cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người người khuyết tật dựa vào cộng đồng.
Là đầu mối phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra giám sát và tổng hợp, định kỳ báo cáo, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình.
1.2. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình; chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo quy định tại Kế hoạch số 677/KH-UBND và Kế hoạch này.
1.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện Chương trình; định kỳ kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình.
1.4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các đoàn thể, tổ chức liên quan
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức xã hội khác của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về hỗ trợ người khuyết tật; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật; giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về người khuyết tật.
2. Chế độ báo cáo
Các sở, ngành, đoàn thể, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. UBND tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định./.
(Có phụ lục một số nhiệm vụ giải pháp chủ yếu kèm theo)
MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TỔNG
THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian trình |
|
|
|
|
||
1.1 |
Phát triển các trung tâm, khoa phục hồi chức năng của các cơ sở y tế tỉnh, huyện. |
Sở Y tế |
- Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Các lớp đào tạo, tập huấn, cơ sở |
Hàng năm |
1.2 |
Đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ y tế xã phường, thị trấn về phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của y tế xã, phường, thị trấn. |
Sở Y tế |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
1.3 |
Triển khai hoạt động phòng ngừa khuyết tật trước sinh và sơ sinh: triển khai sàng lọc trước sinh đối với các bà mẹ mang thai; sàng lọc sơ sinh đối với trẻ em sơ sinh tại tất cả các xã, phường, thị trấn. |
Sở Y tế |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Mô hình |
Từ năm 2024- 2030 |
1.4 |
Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng, xông hơi giải độc. |
Sở Y tế |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Mô hình |
Hàng năm |
1.5 |
Khám bệnh, điều trị ngoại trú, chăm sóc sức khỏe ban đầu; quản lý bệnh tật, phục hồi chức năng tại cấp khám, chữa bệnh ban đầu (trạm y tế xã, phường, thị trấn và trung tâm y tế huyện); cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng toàn diện tại cấp khám, chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu. |
Sở Y tế |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Tài liệu, hồ sơ |
Hàng năm |
1.6 |
Phát triển mạng lưới phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng và tổ chức triển khai thực hiện phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại địa phương. |
Sở Y tế |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
1.7 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng ngừa khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm và khả năng phục hồi của người khuyết tật, chuyển tuyến phù hợp đối với khuyết tật ở trẻ em. |
Sở Y tế |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Tài liệu |
Hàng năm |
1.8 |
Lập hồ sơ quản lý sức khoẻ, phục hồi chức năng người khuyết tật theo quy định, kết nối với hệ thống thông tin quản lý sức khỏe cá nhân. |
Sở Y tế |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo, hồ sơ |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
2.1 |
Tham gia và tổ chức tập huấn về kiến thức văn hóa, kỹ năng đặc thù đối với học sinh khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
2.2 |
Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu giáo dục của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; tiếp tục hoàn thiện để đưa vào sử dụng phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Việt Nam. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế |
|||||
3.1 |
Triển khai công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật; tiếp tục rà soát, đề xuất danh mục nghề đào tạo, định mức kinh tế kỹ thuật và định mức chi phí đào tạo cho các nghề tổ chức đào tạo cho người khuyết tật. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn bản hướng dẫn; báo cáo; các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
3.2 |
Khảo sát, thống kê nhu cầu về đào tạo nghề cho người khuyết tật ở địa phương. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.3 |
Tổ chức đào tạo nghề theo hình thức giao nhiệm vụ và đặt hàng đào tạo nghề cho người khuyết tật. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
3.4 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo và tập huấn, bồi dưỡng cho các cán bộ quản lý các cấp, các ngành, tổ chức của người khuyết tật, các hội và các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, hợp tác xã về tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, hỗ trợ khởi nghiệp, các chính sách, các quy định về đào tạo nghề và tư vấn, tạo việc làm, vay vốn với lãi suất ưu đãi, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp v.v... |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.5 |
Tổ chức các hoạt động giao dịch việc làm; hội chợ có hợp tác xã sử dụng lao động là người khuyết tật nhằm hỗ trợ người khuyết tật tìm kiếm việc làm, kết nối tiêu thụ sản phẩm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.6 |
Triển khai mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp, đào tạo nghề gắn với việc làm, mô hình sinh kế, hợp tác xã có người khuyết tật tham gia. Đánh giá tình hình vay vốn ưu đãi của các cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Mô hình, Báo cáo |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
|
Rà soát, đánh giá nội dung, phương thức truyền tin, cảnh báo thiên tai cho người khuyết tật tại các địa phương. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
5.1 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng, chú trọng công tác cải tạo, bổ sung các giải pháp tiếp cận đối với các công trình xây dựng hiện hữu chưa đảm bảo tiếp cận sử dụng. |
Sở Xây dựng |
- Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.2 |
Tuyên truyền, tập huấn về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng theo yêu cầu của QCVN 10:2024/BXD trong công tác thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra trong hoạt động xây dựng. |
Sở Xây dựng |
- Các cơ quan, đơn vị liên quan; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.3 |
Thúc đẩy các địa phương cập nhật số liệu về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. |
Sở Xây dựng |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.4 |
Chú trọng công tác cải tạo, bổ sung các giải pháp tiếp cận đối với các công trình xây dựng hiện hữu chưa đảm bảo tiếp cận sử dụng. |
Sở Xây dựng |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.5 |
Chủ trì phối hợp các đơn vị, địa phương đánh giá khả năng tiếp cận các công trình hiện hữu, công trình di tích. |
Sở Xây dựng |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.6 |
Rà soát, báo cáo Bộ Xây dựng các nội dung bất cập của QCVN 10:2014/BXD để điều chỉnh theo hướng thiết kế phổ quát, đảm bảo tính khả thi đối với các công trình hiện hữu, công trình di tích đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. |
Sở Xây dựng |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
Tuyên truyền, tập huấn tại các địa phương kết hợp kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận đối với người khuyết tật. |
Sở Giao thông vận tải |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
|||||
|
Xây dựng cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đã ban hành. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
|
|
|
||
8.1 |
Thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác có nhu cầu trợ giúp pháp lý. |
Sở Tư pháp |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - Hội Nạn nhân chất độc Da Cam/DIOXIN tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
8.2 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ trợ giúp viên pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý, viên chức làm công tác trợ giúp pháp lý tại các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và những người có liên quan đến công tác trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý, các tổ chức của/vì người khuyết tật. |
Sở Tư pháp |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - Hội Nạn nhân chất độc Da Cam/DIOXIN tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
8.3 |
Truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác thông qua các hoạt động thích hợp, theo hướng đa dạng về phương thức và phong phú về nội dung, hình thức truyền thông. |
Sở Tư pháp |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - Hội Nạn nhân chất độc Da Cam/DIOXIN tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch |
|||||
9.1 |
Rà soát nghiên cứu thành lập, phát triển câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật, tổ chức giải thi đấu thể thao người khuyết tật. |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
.2 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn có nội dung về việc nâng cao khả năng, kỹ năng phục vụ người khuyết tật trong các thư viện công cộng các cấp; tuyên truyền về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình và giáo dục đời sống gia đình trên các phương tiện truyền thông đại chúng. |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - Hội Nạn nhân chất độc Da Cam/DIOXIN tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
9.3 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ để người khuyết tật có thể nắm được thông tin về các điểm tham quan, du lịch, nhà hàng, khách sạn, phương tiện và mức độ tiếp cận của các điểm này đối với người khuyết tật. |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
- UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.1 |
Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp hội, phụ nữ, cộng đồng về chủ trương, pháp luật, chính sách, dịch vụ liên quan tới người khuyết tật và an sinh xã hội đối với phụ nữ yếu thế. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.2 |
Tổ chức các hoạt động tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ Hội các cấp về công tác hỗ trợ phụ nữ khuyết tật |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.3 |
Tuyên truyền, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng của phụ nữ khuyết tật trên các mảng lĩnh vực như: chăm sóc sức khoẻ, phát triển sinh kế bền vững, khởi nghiệp... với hình thức phong phú như trực tiếp tại địa bàn, trực tuyến, trên các phương tiện truyền thông, qua tờ rơi, áp phích, lồng ghép trong các kỳ sinh hoạt hội viên. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.4 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm, đối thoại chính sách để lắng nghe tiếng nói của phụ nữ khuyết tật, tăng cường kết nối và biểu dương gương điển hình phụ nữ khuyết tật. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.5 |
Triển khai các hoạt động an sinh xã hội cho phụ nữ khuyết tật như hỗ trợ đóng bảo hiểm; xây nhà tiêu hợp vệ sinh phù hợp với người khuyết tật; hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn phát triển kinh tế; thăm khám sức khoẻ, cấp thuốc miễn phí... |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.6 |
Rà soát, đánh giá các mô hình hỗ trợ phụ nữ khuyết tật, mô hình của phụ nữ khuyết tật hiện có để tư liệu hoá, truyền thông và nhân rộng các mô hình phù hợp (mô hình “Phụ nữ khuyết tật khởi nghiệp”, “Hỗ trợ sinh kế cho phụ nữ khuyết tật”, “Phụ nữ khuyết tật tự lực vượt khó”...). Nghiên cứu xây dựng các mô hình mới phù hợp với từng đối tượng phụ nữ khuyết tật tại từng địa bàn. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.7 |
Thí điểm tổ chức một số mô hình/hoạt động: diễn đàn làm cha mẹ dành riêng cho phụ huynh có con là trẻ khuyết tật; tổ chức hội nghị biểu dương phụ nữ khuyết tật kết hợp hội chợ giới thiệu việc làm cho phụ nữ khuyết tật, giới thiệu sản phẩm cho phụ nữ khuyết tật. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
- Hội Liên hiệp Phụ nữ các huyện, thành phố; - Hội Liên hiệp Phụ nữ các xã, phường, thị trấn. |
Mô hình |
Hàng năm |
Hỗ trợ người khuyết tật sống độc lập và hòa nhập với cộng đồng |
|||||
|
Xây dựng tài liệu và kế hoạch tập huấn cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật hiểu và nắm được những kỹ năng phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật (tập huấn tiếp cận chính sách, vận động nguồn lực, kết nối dạy nghề việc làm, hỗ trợ sinh kế, v.v..) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Hàng năm |
Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá |
|||||
|
Tổ chức các hoạt động nhân dịp kỷ niệm Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày người khuyết tật thế giới (03/12); tổ chức Diễn đàn lắng nghe tiếng nói của người khuyết tật hàng năm v.v...; phát hiện, biểu dương, tuyên truyền sâu rộng trong xã hội những tấm gương tiêu biểu về người khuyết tật, công tác trợ giúp người khuyết tật. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Hội Bảo trợ người khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh; - Hội Nạn nhân chất độc Da Cam/DIOXIN tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Kế hoạch |
Hàng năm |
Kiểm tra, giám sát, báo cáo, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình |
|||||
|
Kiểm tra, giám sát và tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. |
Báo cáo |
Định kỳ, hăng năm |