ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1549/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH
TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 694/QĐ-BXD ngày 03 tháng 7
năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc phạm vi và chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1539/TTr-SXD ngày 07 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban
hành mới; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ 03 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng (thứ tự số 7, 8 và 9 danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới) ban hành kèm theo Quyết định số
555/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về công bố 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 08 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng tham mưu dự thảo Quyết định phê duyệt 01
quy trình ban hành mới và sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số 28) lĩnh vực
giám định tư pháp xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng, 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
giám định tư pháp xây dựng và 08 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết định của Sở Xây dựng tỉnh
Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Bãi bỏ 02 quy trình nội bộ (số 29 và 30) lĩnh vực giám định
tư pháp xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt 02 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình xây dựng, 03 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
giám định tư pháp xây dựng và 08 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết định của Sở Xây dựng tỉnh
Bến Tre.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới:
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Giám định tư pháp xây dựng
|
1
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
xây dựng ở địa phương
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không có
|
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13: Luật số
56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của
Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong
lĩnh vực xây dựng.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Giám định tư pháp xây dựng
|
1
|
2.001116
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
ở địa phương
|
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13.
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của
Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong
lĩnh vực xây dựng.
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Giám định tư pháp xây dựng
|
1
|
1.002515
|
Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với
các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định
tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động
|
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13;
- Điều 9 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày
22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Điều 2, Điều 3, Điều 4 Nghị định số
62/2016/NĐ-CP (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD ngày 01/7/2016 của
Bộ Xây dựng bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh do Bộ Xây dựng ban hành).
|
2
|
1.002621
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức
giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
XÂY DỰNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
1. Thủ tục: Miễn nhiệm,
thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương - Mã TTHC: 1.011675
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp lập
hồ sơ miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn
Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày
lễ, tết).
+ Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
+ Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định miễn nhiệm và
thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng;
+ Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường
bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại
địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp (theo mẫu số 01 kèm theo Quyết định này)*;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật số 56/2020/QH14*, cụ thể
như sau:
• Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
• Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
• Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
• Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
• Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
• Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
• Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
• Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân ở địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở Xây dựng chủ trì
phối hợp với Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng (theo Mẫu số 01. Văn bản
đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khoản 1 Điều 10 Luật Giám định tư pháp được sửa đổi, bổ sung tại khoản
6 Điều 1 Luật số 56/2020/QH14, cụ thể như sau:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
+ Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
+ Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
+ Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13: Luật số
56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của Bộ
Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực
xây dựng.
Mẫu số 01. Văn bản
đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
……(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày ....
tháng .... năm 20....
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
MIỄN NHIỆM, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ………….
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, thu hồi
thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp xây dựng
theo quy định, …..(1).... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm, thu
hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định
danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng,
nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
……..
|
……..
|
……..
|
……..
|
2
|
……..
|
……..
|
……..
|
……..
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ kèm
theo văn bản này.
|
………(1)……..
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
____________________
(1) Tên tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (ghi số,
ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội dung giám định theo
quy định lại Điều 3 Thông tư này); đối tượng giám định (kê khai loại, cấp công
trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức,
cá nhân đề nghị.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: Bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương - Mã TTHC: 2.001116
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp gửi
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính
(sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
+ Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa
chọn người có đủ tiêu chuẩn, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm,
cấp thẻ giám định viên tư pháp theo quy định;
+ Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm giám
định viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết
định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
+ Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường
bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm, cấp thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cá
nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc
để thành lập Văn phòng giám định tư pháp (theo mẫu số 02 kèm theo Quyết định
này*);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm*;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường
hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên
chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp*;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc*;
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hoặc
bản kê khai điều kiện năng lực phù hợp với tiêu chuẩn giám định viên tư pháp
xây dựng quy định (nếu có)*.
+ 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong
vòng 06 tháng gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm 20 ngày quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp và 10 ngày cấp thẻ giám định viên tư pháp)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân ở địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
+ Cơ quan đầu mối giải quyết: Sở Xây dựng phối hợp
với Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng và thẻ giám định viên tư pháp xây
dựng.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng (theo mẫu số 02 kèm theo Quyết
định này)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giám định viên tư pháp xây dựng phải đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13;
trong đó, tiêu chuẩn hoạt động chuyên môn phù hợp được quy định như sau:
1. Trường hợp giám định tư pháp về sự tuân thủ
các quy định của pháp luật
a) Đối với giám định sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về quy hoạch xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có kinh nghiệm quản lý
nhà nước đủ 05 năm trở lên về quy hoạch xây dựng, phù hợp với đối tượng và nội
dung giám định;
b) Đối với giám định sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng: phải đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng để thực hiện một trong các
công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, định
giá xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc có kinh
nghiệm quản lý nhà nước đủ 05 năm trở lên về hoạt động xây dựng, phù hợp với đối
tượng và nội dung giám định;
c) Đối với giám định sự tuân thủ các quy định của
pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản: phải có kinh nghiệm quản lý nhà
nước đủ 05 năm trở lên về nhà ở và thị trường bất động sản, phù hợp với đối tượng
và nội dung giám định.
2. Trường hợp giám định tư pháp về chất lượng
xây dựng công trình
a) Đối với giám định chất lượng khảo sát xây dựng
hoặc thiết kế xây dựng: phải có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hoặc thiết
kế xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp với đối tượng và nội
dung giám định;
b) Đối với giám định chất lượng công trình xây dựng,
bộ phận công trình xây dựng; giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng,
nguyên nhân hư hỏng công trình xây dựng: phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm
định xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp với đối tượng và
nội dung giám định.
3. Trường hợp giám định chi phí xây dựng công
trình, giá trị nhà ở và bất động sản: phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có kinh nghiệm quản lý nhà nước
đủ 05 năm trở lên, phù hợp với đối tượng và nội dung giám định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13; Luật số
56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BXD ngày 22/12/2021 của Bộ
Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực
xây dựng;
+ Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ
Tư pháp quy định về mẫu thêm, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không
đậm là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02. Văn bản
đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2021/TT-BTP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
……(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày .... tháng
.... năm 20....
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
MIỄN NHIỆM, THU HỒI THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ……….
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, thu hồi
thẻ của các cá nhân, đáp ứng tiêu chuẩn của giám định viên tư pháp xây dựng
theo quy định, ……(1)...... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm,
thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng cho các cá nhân như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Mã số định
danh/ Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân/
(2)
|
Đăng ký đối tượng,
nội dung giám định
(3)
|
Ghi chú
(4)
|
1
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
2
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ kèm
theo văn bản này.
|
………(1)……..
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
____________________
(1) Tên tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên
tư pháp xây dựng
(2) Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (ghi số,
ngày cấp, nơi cấp)
(3) Nội dung giám định (ghi nội dung giám định theo
quy định tại Điều 3 Thông tư này); đối tượng giám định (kê khai loại, cấp công
trình)
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức,
cá nhân đề nghị.
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc