Quyết định 1549/QĐ-UB năm 2005 quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 1549/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 05/05/2005 |
Ngày có hiệu lực | 20/05/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Xuân Lý |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1549/QĐ-UB |
Huế, ngày 05 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE HAI BÁNH GẮN MÁY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Điều 9 và Điều 32 Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
- Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
Để việc tính, thu lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy được sát đúng với giá thị trường và chống thất thu Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số: 987 TT/TC-CT ngày 10/4/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe hai bánh gắn máy mới 100% để làm căn cứ quy định giá tính lệ phí trước bạ tại địa phương và tính truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với trường hợp hóa đơn mua hàng không hợp lệ hoặc giá ghi trong hóa đơn thấp hơn giá bán thực tế hoặc không có hóa đơn mua hàng.
Khi giá xe hai bánh gắn máy tại thị trường địa phương biến động từ 10% đến 20% thì Cục thuế phối hợp với Sở Tài chính để trình ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ tại địa phương cho phù hợp với thực tế.
Điều 2. - Giá trị xe hai bánh gắn máy tính lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng (loại hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành) hoặc giá trị thực tế của xe hai bánh gắn máy do người nộp lệ phí trước bạ tự kê khai (trong trường hợp không có hóa đơn theo quy định), nhưng không được thấp hơn mức giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Quyết định này. Trong một số trường hợp áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây:
1) Xe hai bánh gắn máy mới (100%) do các tổ chức trong nước (bao gồm cả đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam, trực tiếp bán cho các đối tượng đăng ký chủ sở hữu, sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng (loại hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành).
2) Xe hai bánh gắn máy cũ được xác định trên cơ sở tỷ lệ (%) chất lượng thực tế xe hai bánh gắn máy lúc trước bạ, nhân (x) giá xe hai bánh gắn máy mới (100%). Nhưng mức giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy tối thiểu không thấp hơn 40% (bốn mươi phần trăm) giá xe hai bánh gắn máy tương ứng mới (100%) do ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
Riêng trường hợp mua xe hai bánh gắn máy thanh lý, lúc đăng ký (sau khi đã sửa chữa) nếu chất lượng thực tế lúc trước bạ thấp hơn 40% chất lượng tài sản mới (100%) thì phải được cơ quan quản lý Nhà nước về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ kiểm định kỹ thuật và cho phép lưu hành thì được tính thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ chất lượng còn lại do cơ quan quản lý Nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ kiểm định.
Điều 3. -Giao trách nhiệm cho Cục Thuế tỉnh phối hợp với cơ quan liên quan để xác định, kiểm tra, đánh giá tỷ lệ phần trăm chất lượng thực tế còn lại của từng tài sản lúc trước bạ và căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy mới (100%) quy định tại bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này để tính thu lệ phí trước bạ (trừ xe hai bánh gắn máy mới 100% không phải kiểm tra đánh giá chất lượng).
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, các văn bản trước đây của ủy ban nhân dân tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. - Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |