ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 22 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ
trình số 01/TTr-BDT ngày 06/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục chi
tiết kèm theo).
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân tộc;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hà
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC
DÂN TỘC GIỮA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN VÀ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Loại hình liên thông
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các
cấp
(sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
1
|
Công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
3 cấp
|
15 ngày
|
15 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
- Ban Dân tộc: 05 ngày
- UBND tỉnh: phê duyệt trước ngày 15/12
|
Không
|
x
|
x
|
|
2
|
2
|
Đưa
ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
3 cấp
|
15ngày
|
15 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
Ban Dân tộc 05 ngày
|
Không
|
|
|
|
3
|
3
|
Thủ tục hành chính
xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
3 cấp
|
30 ngày
|
30 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Ban Dân tộc 10 ngày
|
Không
|
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
1. 1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập danh
sách đề nghị công nhận người có uy tín. Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ
chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong
thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có
uy tín quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề
cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01
của Phụ lục I kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận
thôn.
Khi nhận được danh sách
đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận
thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính
quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong
thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục I
kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ,
gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu
số 02) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Kiểm tra
kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, Ủy ban nhân dân cấp
xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả
bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03 của Phụ lục I
kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị kèm
theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03) gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách
theo Mẫu số 04 và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của
các xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
Bước 3: Hoàn thiện
hồ sơ, trình công nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Cơ quan làm công tác
dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ
trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín
theo Mẫu số 04 của Phụ lục I kèm theo Quyết định
này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên
địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp
chung theo quy định
1.2. Hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp, trực tuyến, qua bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín;
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg);
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
1.4. Thời hạn giải quyết:15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn
thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo
quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
1.5. Đối tượng thực hiện:Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc,
Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã
1.7. Kết quả:Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
không
1.10. Yêu cầu điều kiện:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam,
không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
+ Bản thân và gia đình
gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và các quy định của địa phương;
+ Là người tiêu biểu, có
nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm
nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc;
+ Hiểu biết về văn hóa
truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng quy tụ, tập
hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc
làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Mỗi thôn thuộc vùng
dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc
thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp thôn không
đủ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy
tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh.
1.11. Căn cứ Pháp lý:
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có
uy tín và chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Thủ tục
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Khi có các trường hợp
quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, Trưởng ban
công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện
Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ
dân trong thôn), lập biên bản họp theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ,
gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục II và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín;
Bước 2: Kiểm tra,
lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp
xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và
các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách
và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh;
Bước 3: Hoàn thiện
hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Cơ quan
làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt
trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm:
tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự
thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện
và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh và gửi
Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định
2.2. Hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp, trực tuyến, qua bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ
+ Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo danh sách
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa
ra khỏi danh sách người có uy tín;
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch
UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc
2.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc,
Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã.
2.7. Kết quả: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
không
2.10. Yêu cầu điều kiện:
- Người có uy tín chết;
- Người có uy tín đã
chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh
sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II
kèm theo Quyết định này);
- Người có uy tín vi phạm
pháp luật;
- Người có uy tín mất
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người có uy tín giảm
sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
2.11. Căn cứ Pháp lý:
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có
uy tín và chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Thủ tục xác định đối tượng
thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ
chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của
thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ
đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã. Các
hộ đăng ký với trưởng thôn nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập
danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày
thôn tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ
chức họp thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội
tại thôn, đại diện một số hộ gia đình có trong danh sách; Trưởng thôn lập hồ sơ
(gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện
gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian
hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân
cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình
xét ở thôn; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi
01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác
dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp
nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng
xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời
gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các
xã.
Bước 5: Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê
duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg, đồng
thời lập Đề án gửi Uỷ ban Dân tộc thẩm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
3.2. Hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp, trực tuyến, qua bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối
tượng thụ hưởng chính sách
- Danh sách đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg do Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập.
3.4. Thời hạn giải quyết:
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc
3.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Ban Dân tộc,
ủy ban nhân dân huyện.
3.7. Kết quả: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo
Quyết định 2085/QĐ-TTg
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
không
3.10. Yêu cầu điều kiện: Thực
hiện chính sách đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo vùng miền núi, vùng
dân tộc thiểu số và hộ nghèo người Kinh ở xã KV III, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn của các xã KV II. Chính sách thực hiện trên địa bàn 06 huyện: Sơn Động, Lục
Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Tân Yên.
3.11. Căn cứ Pháp lý:
- Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của TTCP Phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020.
- Thông tư 02/2017/TT-UBDT ngày
22/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện Quyết định
2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc
thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2017-2020.
- Quyết định 1610/QĐ-UBND ngày
19/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc
thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.