Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên

Số hiệu 154/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/01/2019
Ngày có hiệu lực 29/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Trần Hữu Thế
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 29 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2397/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên và mô hình tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính chính công cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của UBND tỉnh về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính của 22 sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị căn cứ danh mục thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức niêm yết công khai theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

Phụ lục 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 154 ngày 29/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

 

Lĩnh vực cấp, quản lý Chứng minh nhân dân

 

1

Cấp Chứng minh nhân dân

 

2

Đổi Chứng minh nhân dân

 

3

Cấp lại Chứng minh nhân dân

 

 

Lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy

 

4

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy

 

5

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ

 

6

Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

 

 

Phụ lục 2

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỤC THẾ TỈNH THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 154 ngày 29/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

1

Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở dẫn đến làm thay đổi cơ quan thuế quản lý  (Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi)

 

2

Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế (Trường hợp chia tổ chức kinh tế đối với tổ chức kinh tế bị chia/ bị sáp nhập/bị hợp nhất)

 

3

Miễn, giảm thu tiền sử dụng đất

 

4

Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

 

5

Miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA

 

6

Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài nguyên

 

7

Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật không có khả năng nộp thuế

 

8

Miễn, giảm tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

[...]