ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1537/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 29 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm. 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1221/QĐ-BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày
09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày
26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải Đồng Nai; Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30
tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê
duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 36/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
được ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính
gồm:
- Danh mục 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được ban hành mới;
- Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được bãi bỏ (đã được công bố tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy
trình điện tử:
- Ban hành mới: 02 quy trình nội bộ,
quy trình điện tử cấp tỉnh;
- Bãi bỏ: 01 quy trình điện tử cấp tỉnh
(đã được ban hành tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Đồng Nai).
(Quy trình nội bộ, điện tử giải quyết
thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26
tháng 02 năm 2020, Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày
30 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp
lý.
Điều 3. Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức niêm yết, công
khai danh mục thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, trên trang Thông tin
điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị; triển khai tiếp
nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định
này.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp Sở Giao thông vận tải cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công
bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải thực hiện cấu hình, cập nhật các
nội dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính được công bố trên Phần mềm Một
cửa điện tử (Egov) của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối
dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
[...]
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1537/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 29 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm. 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1221/QĐ-BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày
09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày
26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải Đồng Nai; Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30
tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê
duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 36/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
được ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính
gồm:
- Danh mục 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được ban hành mới;
- Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh
được bãi bỏ (đã được công bố tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai).
(Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy
trình điện tử:
- Ban hành mới: 02 quy trình nội bộ,
quy trình điện tử cấp tỉnh;
- Bãi bỏ: 01 quy trình điện tử cấp tỉnh
(đã được ban hành tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Đồng Nai).
(Quy trình nội bộ, điện tử giải quyết
thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 26
tháng 02 năm 2020, Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày
30 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp
lý.
Điều 3. Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức niêm yết, công
khai danh mục thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, trên trang Thông tin
điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị; triển khai tiếp
nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định
này.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp Sở Giao thông vận tải cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công
bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải thực hiện cấu hình, cập nhật các
nội dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính được công bố trên Phần mềm Một
cửa điện tử (Egov) của tỉnh theo quy định. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối
dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy,
-
TT.
HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KTN, HCC, Cổng TTĐT
tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao
Tiến Dũng
|
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
1537/QĐ-UBND
ngày 29
tháng
6 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
1
|
1.001322
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới
|
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Nai (Địa
chỉ: số 236, đường Phan Trung, Khu phố 2, phường Tân Tiến,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
hình thức trực
tuyến.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
|
Không có
|
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
- Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày
08/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực
đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
1.001296
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới
|
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp
Giấy chứng nhận bị hỏng, mất.
- 10 ngày làm
việc đối với trường hợp thay đổi điều kiện hoạt động.
|
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Nai (Địa
chỉ: số 236, đường Phan Trung, Khu phố 2, phường Tân Tiến,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
hình thức trực
tuyến.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
|
Không có
|
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ
giới;
- Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày
08/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực
đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
2.000909
|
Thủ tục Công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác
|
Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày
29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI,
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
Phần
I
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ CẤP TỈNH
I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
giải quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ
|
Tình trạng cấu hình trên phần mềm Egov
|
Số trang tại Phần II
|
|
Lĩnh vực đăng kiểm
|
|
1
|
1.001322
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới
|
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Nai
|
Ban hành mới
|
2
|
2
|
1.001296
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới
|
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp
Giấy chứng nhận bị hỏng, mất.
- 10 ngày làm việc đối với trường hợp
thay đổi điều kiện hoạt động.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Nai
|
Ban hành mới
|
3-4
|
II. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
2.000909
|
Thủ tục Công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác
|
Phần
II
NỘI
DUNG QUY TRÌNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
1. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu
hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo thời
gian kiểm tra, đánh giá Đơn vị;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra,
đánh giá thực tế;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới hoặc thông báo bằng văn bản nếu kết quả kiểm
tra, đánh giá không đạt yêu cầu.
* Lưu đồ giải quyết:
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết (13 ngày làm việc)
|
|
Trung tâm
Phục vu hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở
|
0,5 ngày
|
Phòng QL
Vận tải Phương tiện & Người lái
|
10,5 ngày
|
Lãnh đạo Sở
GTVT
|
01 ngày
|
Bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở
|
0,25 ngày
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính công tỉnh
|
0,25 ngày
|
2. Thủ tục Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
2.1. Trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng
a. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
b. Lưu đồ giải quyết:
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết (05 ngày làm
việc)
|
|
Trung tâm
Phục vu hành chính công tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở
|
0,25 ngày
|
Phòng QL
Vận tải Phương tiện & Người lái
|
3,5 ngày
|
Lãnh đạo Sở
GTVT
|
0,5 ngày
|
Bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở
|
0,25 ngày
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính công tỉnh
|
0,25 ngày
|
2.2. Trường hợp Đơn vị Đăng kiểm xe cơ
giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm
định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền
kiểm định được hoạt động.
a. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Thông báo của Đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới, Sở Giao thông vận
tải tiến hành kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới hoặc thông báo bằng văn bản nếu kết quả kiểm
tra, đánh giá không đạt yêu cầu.
b. Lưu đồ giải quyết:
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời gian
giải quyết (10 ngày làm
việc)
|
|
Trung tâm
Phục vu hành chính công tỉnh
|
0,25 ngày
|
Bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở
|
0,25 ngày
|
Phòng QL
Vận tải Phương tiện & Người lái
|
08 ngày
|
Lãnh đạo Sở
GTVT
|
01 ngày
|
Bộ phận
nhận và trả kết quả của Sở
|
0,25 ngày
|
Trung tâm
Phục
vụ
hành chính công tỉnh
|
0,25 ngày
|