ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1534/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 12
tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, DUY TRÌ VÀ CẬP NHẬT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018 - 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 08
năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30 tháng 02
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Công
nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
04 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 464/BNV-CCHC ngày 30 tháng 01
năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 599/TTr-STTTT ngày 19 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai, duy
trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 -
2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Nhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI, DUY TRÌ VÀ CẬP NHẬT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN
2018-2019
(Kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện Kiến trúc
Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 1.0, góp phần tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT), phát triển về chiều rộng và chiều sâu trong
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Các nội dung triển khai thực hiện phải phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương, đảm bảo đúng định hướng của Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cấp, các ngành có liên quan.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh
- Nội dung: Thể hiện các quy định về yêu cầu,
nguyên tắc áp dụng Kiến trúc; phân công vị trí, vai trò của các bên liên quan
thuộc quy trình quản lý, đầu tư chương trình, đề án, dự án CNTT trong tất cả
các giai đoạn thực hiện (Lập kế hoạch, triển khai dự án, kết nối thử nghiệm,
vận hành thử và vận hành).
- Đơn vị chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
2. Triển khai các chương trình, dự án trong giai
đoạn 2018 - 2019
(Có phụ biểu chi
tiết gửi kèm)
3. Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc
Kạn
a) Nội dung cập nhật gồm:
- Cập nhật đánh giá hiện trạng phát triển chính quyền
điện tử của tỉnh.
- Cập nhật mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa
các cơ quan.
- Cập nhật mô tả chi tiết các thành phần còn lại
trong sơ đồ tổng thể Kiến trúc.
- Cập nhật lộ trình/kế hoạch thực hiện/nguồn kinh
phí và trách nhiệm triển khai các thành phần trong kiến trúc.
b) Đơn vị chủ trì tham mưu thực hiện: Sở Thông tin
và Truyền thông.
c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018-2019.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách địa phương, ngân sách trung ương
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp, đôn đốc với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung đề ra tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền
điện tử.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giám
sát việc triển khai thực hiện, duy trì Kiến trúc chính quyền điện tử của các
đơn vị, địa phương.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Chủ động đầu tư, nâng cấp hệ thống trang thiết bị
CNTT, các phần mềm chuyên ngành, đảm bảo an toàn thông tin mạng tại đơn vị. Đảm
bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn cần sử dụng máy
tính được trang bị máy có cấu hình đáp ứng yêu cầu công việc.
- Chủ động rà soát, xây dựng quy trình và công bố
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền được cung cấp trực tuyến ở mức 3, 4. Đầu
tư trang thiết bị, bố trí nhân lực có trình độ chuyên môn tốt và trách nhiệm
cao tại bộ phận một cửa để kịp thời cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 cho người dân, doanh nghiệp.
- Sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng theo quy
định.
- Ứng dụng hiệu quả các hệ thống thông tin đã được
triển khai, bao gồm: Đảm bảo việc sử dụng và tuyên truyền về hệ thống phần mềm
một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ
cao, nâng cao số lượng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và chất lượng sử dụng
(số lượng hồ sơ phát sinh trực tuyến); Sử dụng tốt phần mềm quản lý văn
bản và hồ sơ công việc, tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử được xác thực bằng
chữ ký số chuyên dùng, hạn chế tối đa việc sử dụng văn bản giấy cả trong nội bộ
và trong trao đổi với các đơn vị khác.
- Chủ động, tích cực thực hiện các giao dịch điện tử
khi giao dịch với các đơn vị khác (sử dụng dịch vụ công trực tuyến do các
đơn vị khác cung cấp như: Dịch vụ thuế điện tử, Bảo hiểm xã hội điện tử, Kho bạc
điện tử...)
- Quán triệt ý thức, trách nhiệm tuân thủ các quy tắc
đảm bảo an toàn thông tin mạng trong cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động của đơn vị.
- Khi triển khai các chương trình, đề án, dự án về
Công nghệ thông tin đều phải được Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cho ý
kiến bằng văn bản về sự phù hợp với Kiến trúc từ bước xin chủ trương đầu tư, lập
kế hoạch đến các bước triển khai dự án, kết nối thử nghiệm, vận hành thử và vận
hành.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, duy trì và cập nhật
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018-2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Bắc
Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung Công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND các
cấp, các Sở, các đơn vị khác có liên quan
|
2.000
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành
và quyết toán ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị thụ hưởng
|
2.979
|
QĐ 727/QĐ- UBND ngày 09/5/2018
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị thụ hưởng
|
|
Theo nội dung thực hiện Đề án 896i
|
4
|
Triển khai Chữ ký số chuyên dùng trong các cơ
quan nhà nước, các đoàn thể của tỉnh
|
Sở TTTT
|
Các đơn vị thụ hưởng
|
500
|
QĐ 832/QĐ-UBND ngày 16/6/2017
|
5
|
Triển khai phần mềm Quản lý cán bộ công chức,
viên chức và CSDL CBCC của tỉnh Bắc Kạn
|
Sở TTTT
|
Các đơn vị thụ hưởng
|
5.700
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống An toàn thông tin toàn tỉnh:
Triển khai kế hoạch giám sát, ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
của tỉnh theo Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở TTTT
|
Các đơn vị liên quan
|
2.000
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ
thống thư điện tử tỉnh Bắc Kạn
|
Sở TTTT
|
Các đơn vị thụ hưởng
|
17.877
|
QĐ 1542/QĐ- UBND ngày 29/9/2017
|
8
|
Đào tạo cho cán bộ, CNVC về chuẩn kỹ năng CNTT
|
Sở Nội vụ, Sở TTTT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Kinh phí xã hội hóa
|
9
|
Xây dựng CSDL về đất đai của tỉnh Bắc Kạn
|
Sở TNMT
|
Các đơn vị thụ hưởng
|
30.000ii
|
QĐ 652/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
61.182
|
|
i Đề án 896: Đề án tổng thể đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý
dân cư giai đoạn 2013-2020 ban hành theo Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày
08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
ii Theo Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày
15/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Điều chỉnh dự án tổng thể xây
dựng Hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Bắc Kạn, tổng kinh
phí đầu tư trong các năm 2018-2019 là 100 tỷ đồng, trong đó, nguồn ngân sách
trung ương là 70 tỷ đồng và ngân sách địa phương đối ứng là 30 tỷ đồng.