Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 1523/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Hồng Vinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1299/TTr-SCT ngày 10/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cổng Thông tin điện tử tỉnh thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ |
Bước 1 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân |
0,5 ngày |
Một phần |
Bước 2 |
Văn phòng Sở |
Nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Chuyển ngay sau khi nhận hồ sơ |
|
Bước 3 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
Kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Bước 4 - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ tham mưu Lãnh đạo Sở văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ |
9,5 ngày |
|
Bước 4 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
Tham mưu Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh |
7 ngày |
|
Bước 5 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công cán bộ, công chức thẩm tra, xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
|
Bước 6 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
- Tham mưu thẩm tra hồ sơ và dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh trình Lãnh đạo Văn phòng, Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt Quyết định; - Chuyển bộ phận Văn thư lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh cho Sở Công Thương (chuyển kết quả điện tử và bản giấy) |
2,5 ngày |
Một phần |
Bước 7 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, Cổng Thông tin điện tử, Đài Phát thanh và Truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng |
15 ngày |
|
Bước 8 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh |
5 ngày |
|
Bước 9 |
Hội đồng cấp tỉnh (Phòng Quản lý Công nghiệp) |
Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP; |
20 ngày |
|
Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất |
||||
Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ; |
Một phần |
|||
Bước 10 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
Trình Chủ tịch Hội đồng ký văn bản thông báo kết quả xét chọn (qua Văn phòng UBND tỉnh) |
01 ngày |
|
Bước 11 |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công cán bộ, công chức thẩm tra, xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
|
Bước 12 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
- Tham mưu thẩm tra hồ sơ và dự thảo Thông báo xét chọn trình Lãnh đạo Văn phòng, Chủ tịch Hội đồng ký phê duyệt; - Chuyển bộ phận Văn thư lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả Văn bản Thông báo kết quả xét chọn cho Sở Công Thương (chuyển kết quả điện tử và bản giấy) |
3,5 ngày |
|
Bước 13 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình...), thời gian ít nhất 15 ngày |
15 ngày |
|
Bước 14 |
Phòng Quản lý Công nghiệp |
- Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ kèm tệp tin điện tử của hồ sơ đến Hội đồng chuyên ngành cấp bộ - Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo kết quả xét chọn cho tổ chức, cá nhân. |
10 ngày |
|
Bước 15 |
Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh |
Trả kết quả cho cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị |
Không tính thời gian |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
Theo quy định TTHC này được giải quyết không quá 90 ngày |