Quyết định 152/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 152/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 29/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Giàng Seo Phử |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác Quốc tế là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban), có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác Dân tộc, là đầu mối thực hiện công tác đối ngoại của Ủy ban.
1. Tham mưu, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
a) Chủ trương, biện pháp để tăng cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; việc ký kết, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban;
c) Tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của Ủy ban;
d) Xây dựng chương trình, kế hoạch, hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm và Quy chế quản lý nhà nước về các hoạt động đối ngoại của Ủy ban trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và tổ chức thực hiện;
đ) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc để Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm chủ trì thực hiện:
a) Nghiên cứu, duy trì, thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế trong phạm vi quản lý của Ủy ban;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban;
c) Chuẩn bị nội dung, chương trình và tổ chức thực hiện đoàn ra, đoàn vào và tiếp khách nước ngoài của Ủy ban theo kế hoạch hoặc đột xuất;
d) Thực hiện công tác lễ tân ngoại giao của Ủy ban;
đ) Liên hệ với các Bộ, ngành và địa phương liên quan; đại diện các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài ở trong và ngoài nước, để huy động sự tham gia thực hiện các chương trình, dự án quốc tế, hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban;
e) Thực hiện quản lý nhà nước và thường trực công tác nhân quyền thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban;
g) Theo dõi, quản lý các đoàn nước ngoài vào làm việc với lãnh đạo Ủy ban và các đơn vị trực thuộc Ủy ban; tổng hợp, đánh giá kết quả các đoàn đi công tác nước ngoài của Ủy ban;
h) Tham gia nghiên cứu khoa học và thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi quản lý của Ủy ban.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đang có hiệu lực thuộc phạm vi lĩnh vực của Ủy ban;
b) Tổ chức xây dựng, đàm phán điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban theo phân công hoặc ủy quyền của cấp có thẩm quyền;
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính quản lý hoặc tham gia quản lý chương trình, dự án hợp tác quốc tế; tổ chức thu hút các nguồn lực của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dân tộc thiểu số;