BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 152/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG
01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về
việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vtải (Bằng 05).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 01 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2021 (Nghị quyết số 02/NQ-CP) của Bộ Giao thông vận tải
(sau đây gọi chung là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và định hướng cơ
bản liên quan đến ngành giao thông vận tải (GTVT) đã được xác định tại Nghị quyết
số 02/NQ-CP, trong đó chú trọng các mục tiêu, chỉ tiêu sau:
1. Tập trung hoàn thành mục tiêu tổng
quát và mục tiêu cụ thể năm 2021 đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021.
2. Tiếp tục phấn đấu nâng xếp hạng
nhóm chỉ số Hạ tầng theo bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu - GCI 4.0 của
WEF lên từ 3 - 5 bậc, theo mục tiêu đã được đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP
(năm 2019 và 2020).
3. Thực hiện đầy đủ các cải cách về
quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: (i) Áp dụng quản lý rủi ro dựa trên cơ sở
đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi
ro của hàng hóa; (ii) chuyển mạnh từ chủ yếu thực hiện kiểm tra tại giai đoạn
thông quan hàng hóa sang chủ yếu giám sát tại thị trường nội địa; (iii) công bố
công khai danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành với mã số HS ở cấp độ chi tiết,
cách thức quản lý chuyên ngành về xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng và chi phí mà doanh
nghiệp phải trả; hình thức công khai phải đảm bảo phù hợp, dễ tiếp cận; (iv) áp
dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
4. Hoàn thành rà soát, cắt giảm thực
chất 50% số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành (tính tại thời
điểm ban hành Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018). Trong quý I năm 2020
công bố công khai, đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của bộ quản lý chuyên
ngành về danh mục với mã HS tương ứng kèm theo Bảng so sánh danh mục mặt hàng
quản lý, kiểm tra chuyên ngành trước và sau khi cắt giảm.
5. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018 -
2020.
6. Thực thi đầy đủ trách nhiệm được
phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính
theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
7. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số
dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép người
dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác
nhau; tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
8. Tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức đối
thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực
giao thông vận tải về những khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
II. NHIỆM VỤ TỔNG
THỂ
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức
thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nhất
quán và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đề
ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP (năm 2019 và 2020) và Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết nêu trên tại Quyết định số 1178/QĐ-BGTVT ngày 19/6/2019. Quyết định
số 39/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2020 Bộ trưởng Bộ GTVT.
2. Tập trung chỉ đạo khắc phục ngay
những hạn chế, vướng mắc trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị theo
hướng: (i) Xác định rõ cơ quan, đơn vị đầu mối chủ trì; (ii) Phân định minh bạch,
cụ thể quyền về trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đầu mối và các cơ quan, đơn vị
phối hợp. Đồng thời, chú trọng giải quyết các bất cập do quy định chưa cụ thể,
chồng chéo, mâu thuẫn về quản lý nhà nước; thực hiện tích hợp các văn bản quy
phạm pháp luật để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ
hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
3. Tập trung chỉ đạo xây dựng và thực
hiện chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn với mục tiêu rõ ràng, lộ trình cụ thể
để tạo chuyển biến vững chắc đối với các chỉ tiêu có tính chất nền tảng nhưng
khó cải thiện trong thời gian ngắn như bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nghèo
đa chiều, phát triển miền núi, vùng sâu, vùng xa. v.v...; phấn đấu giữ vững và
cải thiện thứ hạng phát triển bền vững. Đồng thời, thực hiện các giải pháp truyền
thông nâng cao nhận thức toàn xã hội, nhất là cộng đồng doanh nghiệp về nội
dung và ý nghĩa của phát triển bền vững nhằm phát triển nhanh cộng đồng doanh
nghiệp phát triển bền vững.
4. Tiếp tục chú trọng hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực
của dịch bệnh COVID-19.
5. Các Cục, Tổng cục căn cứ Kế hoạch
này để xây dựng chương trình hành động chi tiết thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm đạt
được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện; tạo chuyển biến rõ nét về nhận
thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Xác định rõ mục tiêu nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ trì thực hiện.
6. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo.
Trước ngày 05 tháng 6 và trước ngày 05 tháng 12 năm 2021, tổng hợp báo cáo đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện 6 tháng và một năm gửi Bộ GTVT (qua Vụ Vận tải).
7. Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết
liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp. Phân định rõ chức
năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và cá nhân trong việc
triển khai thực hiện. Xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những vấn đề mới
phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành phù hợp, hiệu
quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Tiếp tục phấn đấu nâng xếp hạng
nhóm chỉ số Hạ tầng theo bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu - GCI 4.0
của WEF lên từ 3 - 5 bậc, theo mục tiêu đã được đề ra tại Nghị quyết số
02/NQ-CP (năm 2019 và 2020).
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư
|
Các
đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2021
|
2
|
Chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố kết nối với các tổ chức quốc
tế có liên quan; cung cấp, cập nhật các thông tin liên quan đến Giao thông
vận tải; thực hiện thông tin đối ngoại để giới thiệu về
kết quả đánh giá, xếp hạng hàng năm.
|
Vụ Kế
hoạch đầu tư, Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2021
|
3.
|
Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ
số được phân công trong 6 tháng và một năm, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn
phòng Chính phủ.
|
Vụ Vận
tải, Vụ Kế hoạch đầu tư
|
Các
đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2021
|
4.
|
Thực hiện đầy đủ các cải cách về quản
lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: (i) Áp dụng quản lý rủi ro dựa trên cơ sở
đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi
ro của hàng hóa: (ii) chuyển mạnh từ chủ yếu thực hiện kiểm tra tại giai đoạn
thông quan hàng hóa sang chủ yếu giám sát tại thị trường nội địa; (iii) công
bố công khai danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành với mã số HS ở cấp độ
chi tiết, cách thức quản lý chuyên ngành về xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng và
chi phí mà doanh nghiệp phải trả; hình thức công khai phải đảm bảo phù hợp, dễ
tiếp cận; (iv) áp dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Văn
phòng Bộ GTVT, các Cục, Tổng cục và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2021
|
5.
|
Tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính:
nhấn mạnh các giải pháp từng mức độ sẵn sàng thích ứng với nền sản xuất mới
trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tập trung thực hiện: (i) Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, trong đó phấn đấu áp dụng 100% cho dịch
vụ công thiết thực đối với người dân; (ii) Đẩy mạnh tiến độ thanh toán không
dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử; (iii) Ứng dụng công nghệ
thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục: huy động sự tham gia, đóng góp
của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ cơ sở
dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước: (iv) Xây dựng và triển
khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Văn phòng, các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
6.
|
Thực thi đầy đủ trách nhiệm được
phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số
85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ
tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin, Vụ Khoa học công nghệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
|
7.
|
Thực hiện truyền thông về cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách nhiệm
của mình.
|
Các Cục,
Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Báo
Giao thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
|
8.
|
Tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức đối
thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực
giao thông vận tải về những khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
|
Các
Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
|
9.
|
Thực hiện cung cấp ít nhất 65% số dịch
vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4: cho phép người dân,
doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau;
tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin, các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
|
10.
|
Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện
các giải pháp nhằm hạn chế việc áp đặt và gia tăng phí của các hãng tàu và phụ
phí của cảng.
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2021
|
11.
|
Tiếp tục thực hiện mục tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Nghị
quyết số 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ
4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và các quy hoạch, kế hoạch phát triển chuyên ngành
GTVT đã được duyệt. Tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp nhằm: nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công,
khuyến khích, thu hút đầu tư ngoài ngân sách để phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông; tăng cường hiệu quả, chất lượng trong đầu tư xây dựng các công trình
giao thông.
|
Cục
Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ
Đối tác công - tư
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
12.
|
Điện tử hóa thủ tục (nộp hồ sơ, trả
kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ
quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng Thông tin một cửa quốc
gia và Cơ chế một cửa ASEAN để giảm thiểu giấy tờ, hướng tới Mục tiêu phi giấy
tờ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành.
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Vụ Khoa học công nghệ.
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
13.
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động
tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người
dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và
việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Văn
phòng Bộ GTVT
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
14.
|
Tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy
nhanh tiến độ thực hiện, tiến độ giải ngân các dự án đã có nguồn vốn, đặc biệt
các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án quan trọng của ngành để đưa vào
khai thác các dự án, bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
|
Cục
Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Vụ Kế hoạch đầu tư
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
15.
|
Chú trọng công tác quản lý, bảo trì
để nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông hiện có.
|
Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
16.
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết
số 02/NQ-CP. Xử lý nghiêm cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm,
gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
|
Vụ Vận
tải
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021
|
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn
trương triển khai thực hiện, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Bộ,
ngành và các tỉnh, thành phố để bảo đảm thực hiện tốt Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2021 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2021./.