Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 1512/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1512/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 10 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 344/TTr-SNV ngày 05 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu có trách nhiệm chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; lựa chọn tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Các cơ quan, tổ chức |
Địa phương |
I. Danh mục các cơ quan trong tổ chức bộ máy chính quyền các huyện, thị xã, thành phố |
|
1. Hội đồng nhân dân 2. Văn phòng HĐND và UBND 3. Phòng Nội vụ 4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 5. Phòng Tư pháp 6. Phòng Giáo dục và Đào tạo 7. Phòng Kinh tế - Hạ tầng (trừ thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và huyện Hoài Nhơn) 8. Phòng Tài chính - Kế hoạch 9. Phòng Tài nguyên và Môi trường 10. Phòng Văn hóa và Thông tin 11. Phòng Y tế 12. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 13. Thanh tra 14. Tòa án nhân dân 15. Viện kiểm sát nhân dân 16. Chi cục Thi hành án 17. Chi cục Thuế 18. Chi cục Thống kê 19. Kho bạc Nhà nước 20. Bảo hiểm xã hội 21. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội 22. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 23. Hạt Kiểm lâm (riêng huyện Tuy Phước và thành phố Quy Nhơn là Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - Quy Nhơn) |
11 huyện, thị xã, thành phố |
24. Phòng Kinh tế 25. Phòng Quản lý đô thị |
Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và huyện Hoài Nhơn |
II. Tổ chức xã hội cấp huyện hoạt động bằng ngân sách nhà nước |
|
Hội Chữ thập đỏ |
11 huyện, thị xã, thành phố |
III. Danh mục các tổ chức sự nghiệp tiêu biểu, điển hình ở các huyện, thị xã, thành phố |
|
1. Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao 2. Trung tâm Y tế 3. Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng 4. Đài Truyền thanh - Truyền hình 5. Trung tâm Phát triển quỹ đất 6. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
11 huyện, thị xã, thành phố |
7. Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn 8. Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng người tâm thần |
Huyện Hoài Nhơn |
9. Bệnh viện Đa khoa khu vực Phú Phong 10. Ban Quản lý cấp và thoát nước |
Huyện Tây Sơn |
11. Ban Quản lý Cụm công nghiệp |
Huyện Hoài Nhơn, Tây Sơn, thị xã An Nhơn |
12. BQL Chợ Khu 6 13. BQL Chợ đầm Đống Đa |
Thành phố Quy Nhơn |