Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 151/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 24/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 23/10/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XI - Kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tại Công văn số 148/BHXH-KT&TN ngày 01/02/2016 và Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 220/TTr-SYT ngày 03/3/2016 về việc Ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 cho UBND các huyện và thành phố Quảng Ngãi tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND các huyện và thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm:
- Căn cứ chỉ tiêu được giao trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và bổ sung chỉ tiêu thực hiện tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân vào chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hàng năm, 5 năm của địa phương;
- Xây dựng kế hoạch tăng cường công tác thông tin, truyền thông về chính sách bảo hiểm y tế; vận động, hỗ trợ người dân mua bảo hiểm y tế, đặc biệt vận động, hỗ trợ đối tượng là học sinh, sinh viên, hộ gia đình mua bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, phấn đấu đảm bảo đạt và vượt chỉ tiêu được giao, nhằm đạt được tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế trên toàn tỉnh 85% dân số vào năm 2020.
2. Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện vận động, hỗ trợ người dân tham gia bảo hiểm y tế phù hợp với tình hình thực tế, chức năng nhiệm vụ của đơn vị; đặc biệt đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế; thực hiện đầy đủ chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế; tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia và được hưởng đầy đủ quyền lợi bảo hiểm y tế nhằm đạt và vượt chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế của tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về cơ chế, chính sách huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ cho người dân tham gia bảo hiểm y tế, trước mắt tập trung hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; vận động và hỗ trợ để đối tượng học sinh, sinh viên, hộ gia đình mua bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm y tế.
- Định kỳ 6 tháng, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan tổng hợp, gửi báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 tại các địa phương về UBND tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHỈ TIÊU TỶ LỆ BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, thành phố |
Thực hiện năm 2015 (%) |
Năm
2016 |
Năm
2017 |
Năm
2018 |
Năm
2019 |
Năm
2020 |
1 |
TP Quảng Ngãi |
75,12 |
76,42 |
77,62 |
78,62 |
79,52 |
80,14 |
2 |
Bình Sơn |
89,55 |
89,77 |
89,95 |
90,05 |
90,10 |
90,11 |
3 |
Sơn Tịnh |
70,61 |
73,92 |
76,68 |
78,18 |
79,38 |
80,28 |
4 |
Tư Nghĩa |
60,34 |
64,87 |
68,17 |
71,17 |
73,37 |
75,17 |
5 |
Mộ Đức |
84,06 |
85,06 |
85,76 |
86,26 |
86,47 |
86,55 |
6 |
Đức Phổ |
76,28 |
77,78 |
78,78 |
79,58 |
80,08 |
80,36 |
7 |
Nghĩa Hành |
57,42 |
62,22 |
66,22 |
69,72 |
72,72 |
75,12 |
8 |
Minh Long |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
9 |
Ba Tơ |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
10 |
Sơn Hà |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
11 |
Sơn Tây |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
12 |
Trà Bồng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
13 |
Tây Trà |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
14 |
Lý Sơn |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
Tỉnh Quảng Ngãi[1] |
79,63 |
81,27 |
82,58 |
83,62 |
84,43 |
85,03 |