ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
19 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ
MÁY, BIÊN CHẾ, TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2023/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 8
NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19
tháng 7 năm 2005 Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức
sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 494/TTr-SNV ngày 29/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải
thể, xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập
1. Sở Nội vụ
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án, Tờ
trình, dự thảo Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thẩm định Đề án, dự thảo Quyết định đề nghị
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Chi cục và tương đương thuộc sở;
c) Thẩm định dự thảo Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp thuộc sở và đơn vị sự
nghiệp thuộc Chi cục và tương đương thuộc sở;
d) Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của sở;
đ) Thẩm định hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý và hồ
sơ bổ nhiệm Chủ tịch, các thành viên khác của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có
ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trừ trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ
thẩm định để xem xét hồ sơ xếp hạng thì không phải gửi Sở Nội vụ thẩm định;
b) Xây dựng Đề án và dự thảo Quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Chi cục và tương đương thuộc sở;
c) Lập hồ sơ đề nghị thành lập, phê duyệt Quy chế
hoạt động và hồ sơ bổ nhiệm Chủ tịch, các thành viên khác của Hội đồng quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc
sở, thuộc Chi cục và tương đương theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Xếp hạng, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Lập hồ sơ đề nghị thành lập, phê duyệt Quy chế
hoạt động và hồ sơ bổ nhiệm Chủ tịch, các thành viên khác của Hội đồng quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
13 như sau:
“2. Thủ trưởng các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, chuyển chức danh nghề nghiệp và quyết định
hoặc giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quyết định về xếp lương, nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn; quyết định mức phụ cấp thâm
niên vượt khung và các phụ cấp khác theo quy định của pháp luật đối với viên chức
giữ hạng chức danh nghề nghiệp có hệ số lương tương đương ngạch chuyên viên trở
xuống thuộc thẩm quyền quản lý, trừ thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp được giao quyết định, người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Thủ trưởng các sở,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như
sau:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp hạng I và hạng II đối với viên chức làm việc tại đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm
c khoản 2 Điều 33 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
2. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I và hạng II trên cơ sở tổng hợp các Đề
án, nhu cầu của các cơ quan tại khoản 3 Điều này;
b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chỉ tiêu
thăng hạng trên cơ sở tổng hợp các Đề án, nhu cầu của các cơ quan tại khoản 3
Điều này.
3. Giao nhiệm vụ các cơ quan xây dựng Đề án, tổng hợp
nhu cầu xét thăng hạng viên chức như sau:
a) Sở Tư pháp chủ trì thực hiện đối với chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Tư pháp;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
thực hiện đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn: trồng trọt và bảo vệ thực vật, chăn nuôi và thú y, kiểm
nghiệm thủy sản, khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng, đăng kiểm viên tàu cá, kiểm
soát đê điều, kỹ sư và một số chức danh nghề nghiệp khác theo quy định;
c) Sở Xây dựng chủ trì thực hiện đối với chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, kiến trúc sư;
d) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện đối với
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học, công nghệ;
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện đối
với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên, môi trường, khí tượng,
thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và hải đảo;
e) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện đối với
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo;
g) Sở Y tế chủ trì thực hiện đối với chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
h) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực
hiện đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lao động và xã hội,
giáo dục nghề nghiệp;
i) Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì thực hiện đối với
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, thư
viện, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh, thể dục thể thao;
k) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện đối
với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông;
l) Sở Giao thông vận tải chủ trì thực hiện đối với
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Sở Tài chính chủ trì thực hiện đối với chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài chính (trừ chức danh thuộc điểm n);
n) Sở Nội vụ chủ trì thực hiện đối với chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hành chính, lưu trữ và vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung, hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
o) Đối với các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
khác: thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
4. Các cơ quan được giao chủ trì xây dựng Đề án thi
thăng hạng tại khoản 3 Điều này tổ chức việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
hạng III và tương đương trở xuống, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c
khoản 2 Điều 33 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.”
4. Bổ sung khoản 3 vào Điều 19
như sau: “3. Việc biệt phái viên chức làm công việc ở vị trí việc làm của
công chức phải được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”
Điều 2. Bãi bỏ điểm e khoản 1
Điều 2 và điểm c khoản 1 Điều 4 của Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm
2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Trung tâm tin học và Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|