Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ

Số hiệu 15/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/05/2022
Ngày có hiệu lực 09/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Việt Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 23 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bsung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định s 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bsung một sđiều của Nghị định s 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc y ban nhân dân cp tỉnh, cp huyện;

Theo đnghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc SNội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là S) là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân thành phố, thực hiện chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đi mới sáng tạo; phát trin tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tchức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chp hành sự chđạo, quản lý về tchức và hoạt động của y ban nhân dân thành phố theo thẩm quyền; đồng thời, chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo thuộc phạm vi quản lý và các văn bản khác theo phân công của y ban nhân dân thành phố;

b) Dự thảo kế hoạch phát triển về lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; dự thảo chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đối mới sáng tạo trên địa bàn thành phố thuộc phạm vi quản lý;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho Sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện;

d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của chi cục thuộc Sở; dự thảo quyết định thành lập và quy định về tchức và hoạt động của Quỹ phát trin khoa học và công nghệ của địa phương theo quy định của pháp luật;

đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở;

b) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành ca Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo phân công.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tchức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê duyệt: thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phbiến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về khoa học và công nghệ của địa phương; hướng dẫn sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, tchức khoa học và công nghệ của địa phương về quản lý khoa học và công nghệ.

4. Quản lý, đăng ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

5. Lập kế hoạch và xây dng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo của thành phố theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật khoa học và công nghệ.

6. Vquản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát trin công nghệ và đi mới sáng tạo:

a) Tchức việc xác định, đặt hàng, tuyn chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tchức giao quyền sở hữu và quyn sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

[...]