ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
18 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TRONG
XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 255/2014/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM
2014 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 28 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số
54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực
hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 10/TTr-SNgV ngày 16 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục trong xét, cho phép sử
dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 255/2014/QĐ- UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của UBND
tỉnh Bắc Giang.
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng với
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xét, cho phép sử dụng và quản lý
thẻ đi lại của doanh nhân APEC; cán bộ, công chức, viên chức, doanh nhân, các
cơ quan, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy
định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bắc Giang có nhu cầu sử dụng
thẻ ABTC.”
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 1 Điều 3 như sau:
“c) Là người làm việc ở các
doanh nghiệp có năng lực sản xuất kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại,
đầu tư, dịch vụ với các đối tác thuộc các nước tham gia chương trình ABTC và là
người đại diện cho doanh nghiệp trong việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh
doanh, đầu tư, thương mại.”
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Bản sao có chứng thực Quyết
định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
tờ khác có giá trị tương đương (bản mới nhất).”
“đ) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản
thỏa thuận hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh với các đối tác thuộc các nước
thành viên khối APEC còn hiệu lực; báo cáo doanh thu; tờ khai hải quan (đối với
trường hợp có hoạt động xuất nhập khẩu). Đối với các văn bản bằng tiếng nước
ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực kèm theo.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trình tự, thủ tục
cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp
nhận hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức
có nhu cầu cấp thẻ trên địa bàn tỉnh.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ đối
với doanh nhân thường trú tại tỉnh Bắc Giang là 11 ngày làm việc, cụ thể như
sau:
a) Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Sở Ngoại vụ
có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan chức năng xác minh những thông tin liên
quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị được phép sử dụng thẻ ABTC.
b) Trong 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có văn bản
trả lời Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh. Trên cơ sở xác minh của các cơ quan chức
năng, Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh việc cho phép doanh nhân được
sử dụng thẻ ABTC.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản cho phép hoặc không cho phép
sử dụng thẻ ABTC. Đối với trường hợp không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử
dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời lý do không được xét cho phép sử
dụng thẻ.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đối
với doanh nhân không thường trú tại tỉnh Bắc Giang là 20 ngày làm việc, cụ thể
như sau:
a) Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5, Sở Ngoại vụ
có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan chức năng xác minh những thông tin liên
quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị được phép sử dụng thẻ ABTC.
b) Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan
liên quan có văn bản trả lời Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh.
c) Trên cơ sở xác minh của các
cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh việc cho phép
doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC. Trong thời hạn 03 ngày làm việc Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ ABTC. Đối với trường hợp
không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại vụ có văn bản
trả lời lý do không được xét cho phép sử dụng thẻ.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ đối
với cán bộ, công chức, viên chức là 05 ngày làm việc, cụ thể như sau:
a) Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5, Sở Ngoại
vụ có văn bản tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét việc cho phép sử dụng thẻ
ABTC.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ
ABTC gửi trực tiếp tới sở, ban, ngành cấp tỉnh, huyện ủy, thành ủy, UBND các
huyện, thành phố có đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và các cơ quan chức
năng liên quan”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều
7. Quản lý, sử dụng thẻ ABTC
1. Việc
quản lý, sử dụng thẻ ABTC thực hiện theo đúng Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số
28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực
hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
2.
Trường hợp cá nhân được cấp thẻ không còn làm việc tại cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp hoặc không còn giữ chức vụ tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp theo điểm
a khoản 1 Điều 11 Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC
thì các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp báo cáo bằng văn bản gửi Sở Ngoại vụ sau
15 ngày kể từ khi người sử dụng thẻ không còn làm việc hoặc không còn giữ chức
vụ tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều
8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có cá
nhân sử dụng thẻ ABTC, trách nhiệm của cá nhân được cấp thẻ ABTC
1.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
a) Sở
Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc việc thực
hiện Quy định này. Định kỳ thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định tại
Quy định này.
b)
Khi nhận được đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có nhiệm vụ phối hợp
xác minh, trao đổi thông tin chính xác và kịp thời bằng văn bản. Trường hợp quá
thời hạn, cơ quan phối hợp không có văn bản trả lời, Sở Ngoại vụ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh để xem xét.
c)
Trường hợp các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp không báo cáo, báo cáo không đúng
hạn hoặc báo cáo không trung thực việc cá nhân sử dụng thẻ không đúng mục đích
hoặc bị phát hiện giả mạo hồ sơ, Sở Ngoại vụ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh có văn
bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an xem xét và xử lý theo quy định
của pháp luật.
2.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có cá nhân sử dụng thẻ ABTC và
trách nhiệm của cá nhân được cấp thẻ ABTC.
a) Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đề nghị và cam
kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật cũng như các quy định của các nước/vùng
lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
b) Cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức,
doanh nhân được cấp thẻ có trách nhiệm báo cáo định kỳ (theo Phụ lục) trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm tình hình sử dụng thẻ của cán bộ, công chức, viên chức,
doanh nhân thuộc cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mình quản lý gửi về Sở Ngoại vụ
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Trường hợp báo cáo đột xuất theo yêu cầu,
Sở Ngoại vụ sẽ có văn bản cụ thể.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giám
đốc Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế - BNG;
- Cục PC và CCHC Tư pháp - Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Công an tỉnh; Viện KSND tỉnh; TAND tỉnh; Cục THADS tỉnh; Cục Thuế tỉnh;
- Các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, trưởng các phòng, đơn vị;
+ Lưu: VT, NgV(D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
TÊN CƠ QUAN/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……….
V/v báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC
|
Bắc Giang, ngày….. tháng….. năm……..
|
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Giang
Thực
hiện Quyết định số:......./......./QĐ-UBND ngày.... tháng...... năm....... sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục trong xét, cho phép sử
dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 255/2014/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của UBND tỉnh Bắc
Giang , Cơ quan/Doanh nghiệp............... báo cáo tình hình sử dụng và quản
lý thẻ ABTC như sau:
I.
Thông tin đơn vị:
- Tên
cơ quan/ doanh nghiệp: ……………………………………………...
- Giấy
đăng ký kinh
doanh:...........................................................................
-
Lĩnh vực hoạt động, kinh
doanh:................................................................
- Người
đại diện theo pháp luật: Họ tên, chức danh.....................................
- Địa
chỉ, số điện thoại giao dịch,
email:......................................................
II.
Báo cáo tình hình sử dụng và quản lý thẻ
1.
Hiệu quả sử dụng thẻ ABTC
- Số
lần đã sử dụng thẻ phục vụ việc đi lại; hiệu quả việc sử dụng thẻ trong hoạt động
hợp tác kinh doanh, đầu tư, thương mại, dịch vụ.
- Nêu
thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình sử dụng thẻ ABTC;
- Kiến
nghị, đề xuất (nếu có).
2.
Số thẻ doanh nghiệp đã được cấp từ năm ....... đến nay
STT
|
Họ và Tên
|
Số thẻ ABTC, ngày hết hạn
|
Chức vụ khi đăng ký
|
Chức vụ hiện tại
|
Những nước đã đến và thời gian lưu trú
|
Mục đích chuyến đi
|
Số lần đã đi
|
Đã chuyển công tác sang đơn vị khác (nêu có; ghi rõ tên đơn vị mới)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công tác thực hiện chế độ
báo cáo
4. Tài liệu gửi kèm để làm
rõ những nội dung báo cáo (nếu có)
Chúng tôi chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin báo cáo và cam kết tiếp tục chấp hành nghiêm
chỉnh luật pháp, các quy định của các nền kinh tế thành viên APEC áp dụng đối với
người mang thẻ ABTC./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|