Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 15/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/09/2020
Ngày có hiệu lực 14/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Bùi Văn Khánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2020/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 03 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, KIÊM NHIỆM CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2312/TTr-SNV ngày 26 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định số lượng, chức danh, kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hòa Bình.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (gọi chung là cán bộ cấp xã).

b) Công chức cấp xã.

Điều 2. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hòa Bình, như sau:

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); cụ thể:

a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I: Tối đa 22 người;

b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II: Tối đa 20 người;

c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III: Tối đa 18 người.

- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của địa phương để bố trí sử dụng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.

- Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động và biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theoNghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

- Đối với các đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành sau sắp xếp tại Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội: Số lượng cán bộ, công chức có thể nhiều hơn quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này; nhưng tối đa không vượt quá số lượng hiện có tại thời điểm sắp xếp, sau khi đã trừ đi số cán bộ, công chức nghỉ chế độ (gồm: Nghỉ hưu, nghỉ tinh giản biên chế, không đủ tuổi tái cử và tái bổ nhiệm) hoặc chuyển công tác khác.Chậm nhất trong 05 năm (60 tháng), kể từ ngày Nghị quyết số 830/NQ- UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020; thì số lượng cán bộ, công chức ở các đơn vị này phải bảo đảm số lượng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.

2. Bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã.

2.1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại I:

a) Cán bộ: Có 11 chức danh được bố trí tối đa 11 người, gồm:

- Bí thư Đảng ủy;

[...]