Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 15/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/08/2019
Ngày có hiệu lực 26/08/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Đồng Văn Lâm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 14 tháng 08 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TCHỨC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định s 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 198/TTr-STC ngày 10/6/2019; ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn s 194/HĐND-VP ngày 29/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

Quyết định này không áp dụng đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

Điều 3. Tiêu chuẩn, đnh mức sử dng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, t chức

1. Cấp tỉnh:

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của các cơ quan, tổ chức: Tối đa 60m2.

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân của các cơ quan, tổ chức: Tối đa 20m2.

c) Diện tích sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức: Tối đa 40m2.

d) Hội trường lớn, không kể sân khấu, có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Từ 1,8m2/chỗ ngồi đến 2,0m2/chỗ ngồi.

đ) Kho bảo quản chứng từ có giá trị và các tài sản khác theo yêu cu thực hiện nhiệm vụ đặc thù: Tối đa 200m2.

e) Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù: Tối đa 300m2.

2. Cấp huyện:

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính tập trung ca huyện: Tối đa 200m2.

b) Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp dân: Tối đa 20m2.

c) Diện tích sử dụng cho quản trị hệ thống công nghệ thông tin: Tối đa 40m2.

d) Hội trường lớn, không kể sân khấu, có trang bị bàn viết (từ 100 chỗ ngồi trở lên): Từ 1,8m2/chỗ ngồi đến 2,0m2/chỗ ngồi.

đ) Kho bảo quản chứng từ có giá trị và các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù: Tối đa 200m2.

[...]