UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2012/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 07
tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA
BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh,
tổ chức hoạt động của Trung tâm theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế
độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 5 tháng 4
năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm
không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ
áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ
đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Tài chính tại Tờ trình số 32/ TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 22 tháng 5 năm
2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ đóng góp
và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục -
Lao động xã hội tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và bãi bỏ các quyết định: Số 1409/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán
dâm, người nghiện ma túy vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo
dục - Lao động xã hội tỉnh; số 19/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện
ma túy vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã
hội tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, ngành:
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước
Hà Nam; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh; Thủ trưởng
các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTỉnh ủy, TTHĐND (để b/c)
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP(2), VX, TC; NC, CB-TH;
- Lưu VT,VX
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA BỆNH -
GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của
UBND tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm,
hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trung
tâm, người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại trung tâm, người tự nguyện vào chữa
trị cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
Điều 2. Đối tư¬ợng áp dụng
1. Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung
tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.
2. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai
nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
3. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai
nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
4. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt
quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
5. Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt
quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên
mà không có nơi cư trú nhất định.
Chương II
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP
VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, MIỄN, GIẢM
Điều 3. Chế độ đóng góp, chế
độ hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm
Người bị
áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm hoặc gia đình người bị
áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm được hỗ
trợ và có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí sau:
(Theo phụ lục số 01 đính kèm), trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại
điều 4 Quy định này.
Người tự nguyện vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm
phải đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm (trừ trường hợp được
miễn, giảm theo quy định tại khoản 2 điều 4 Quy định này), gồm các khoản chi
phí sau: (Theo phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 4. Chế độ miễn, giảm các
khoản đóng góp:
1. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm:
a) Miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp hành
quyết định đối với các trường hợp sau đây:
- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Người chưa thành niên.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Người không có nơi cư trú nhất định.
b) Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp
hành quyết định đối với người thuộc hộ cận nghèo.
2. Người tự nguyện vào chữa trị, cai nghiện tại
Trung tâm: Đối tượng được miễn, giảm áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều
này.
3. Thủ tục miễn, giảm:
- Đơn xin miễn, giảm (có xác nhận của Chính quyền
nơi cư trú)
- Giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, cận nghèo của
UBND cấp xã nơi cư trú (đối với những người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo);
giấy chứng nhận thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng (đối với người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng); giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS của cơ quan y tế có
thẩm quyền cấp (đối với người bị nhiễm HIV/AIDS); bản sao biên bản xác nhận
không có nơi cư trú nhất định của Công an nơi đối tượng có hành vi sử dụng trái
phép chất ma túy (đối với người không có nơi cư trú nhất định).
- Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
hướng dẫn gia đình người nghiện ma túy, người bán dâm hoàn thiện hồ sơ miễn, giảm
theo quy định, tổng hợp trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt và
tổ chức thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ và miễn, giảm
chi phí đối với người người bị áp dụng
biện pháp đưa vào Trung tâm, người tự nguyện vào chữa trị,
cai nghiện tại Trung tâm quy định tại Quyết định này được đảm bảo từ dự toán chi
đảm bảo xã hội của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí đúng mục
đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và thanh quyết toán theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BỊ ÁP DỤNG
BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO TRUNG TÂM, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠM
THỜI TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 15 /2012 /QĐ - UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Nội dung
|
Tổng mức chi
phí
|
Trong đó
|
Mức hỗ trợ
|
Mức đóng góp
|
1
|
Tiền ăn
|
30.000 đồng/người/ngày
|
15.000 đồng/người/ngày
|
15.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Tiền điều trị
|
|
|
|
2.1 - Đối với người nghiện ma túy
|
|
|
|
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
|
200.000 đồng/người/đợt
|
200.000 đồng/người/đợt
|
|
- Tiền thuốc nhiễm trùng cơ hội, cấp cứu
|
150.000 đồng/người/năm
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
- Chi phí xét nghiệm chất ma túy, lao, các xét
nghiệm khác
|
150.000 đồng/người/năm
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
- Chi phí khám chữa bệnh thông thường
|
50.000 đồng/người/tháng
|
50.000 đồng/người/tháng
|
|
- Tiền mua sắm vật dụng
phòng chống lao, nhiễm trùng cơ hội khác
|
100.000 đồng/người/năm
|
100.000 đồng/người/năm
|
|
2.2 Đối với người bán dâm:
|
|
|
|
- Đối với người bán dâm được hỗ trợ thuốc điều trị
các bệnh lây qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và
các chi phí y tế khác
|
300.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
300.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
|
- Đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện
ma túy thì áp dụng tiền điều trị như người nghiện ma túy, đồng thời được hỗ trợ
thuốc điều trị các bệnh lây qua đường tình dục, xét nghiệm và các chi phí y tế
khác
|
300.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
300.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
|
3
|
Chi phí mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần
thiết
|
700.000 đồng/người/năm
|
700.000 đồng/người/năm
|
|
4
|
Tiền hoạt động văn thể
|
30.000 đồng/người/tháng
|
30.000 đồng/người/tháng
|
|
5
|
Tiền giáo dục phục hồi hành vi nhân cách
|
50.000 đồng/người/tháng
|
50.000 đồng/người/tháng
|
|
6
|
Chi phí học nghề: Người
bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu
học nghề được hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ sơ cấp nghề. Mức hỗ trợ cụ thể
cho từng nghề và thời gian học áp dụng theo Quyêt định số 12/2011/QĐ-UBND
ngày 20/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh
phí học nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”. Mức hỗ
trợ tối đa không quá:
(Không áp dụng đối với
đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm từ lần thứ hai trở lên)
|
2.000.000 đồng/người/khóa học
|
2.000.000 đồng/người/khóa học
|
|
7
|
Tiền điện, nước sinh hoạt
|
90.000 đồng/người/tháng
|
90.000 đồng/người/tháng
|
|
8
|
Tiền vệ sinh phụ nữ
|
50.000 đồng/người/tháng
|
50.000 đồng/người/tháng
|
|
9
|
Tiền ăn đường , tiền
tàu xe: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm sau khi chấp hành xong
quyết định được trở về cộng đồng; trường hợp gia đình có hoàn cảnh khó khăn
hoặc bản thân không có thu nhập từ kết quả lao động tại Trung tâm và địa chỉ
nơi cư trú đã được xác định rõ ràng thì khi trở về nơi cư trú được trợ cấp
các khoản sau:
|
|
|
|
- Tiền ăn đường cho đối
tượng trong những ngày đi đường (tối đa không quá 5 ngày)
|
40.000 đồng/người/ngày
|
40.000 đồng/người/ngày
|
|
- Tiền tàu xe theo giá
phương tiện giao thông công cộng phổ thông.
|
100.000 đồng/người
|
100.000 đồng/người
|
|
10
|
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, người
lưu trú tạm thời đang chữa trị, cai nghiện bị chết tại Trung tâm mà không còn
thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp hoặc chết do tai nạn lao động thì
Trung tâm có trách nhiệm mai táng. Mức hỗ trợ mai táng phí là:
|
3.000.000 đồng/người
|
3.000.000 đồng/người
|
|
11
|
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, người
lưu trú tạm thời tại Trung tâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc
chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV và các khoản hỗ
trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh thông thường)
|
|
|
|
- Tiền thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội
|
150.000 đồng/người/năm
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
- Tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm
HIV
|
150.000 đồng/người/năm
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
12
|
Tiền ăn tết nguyên đán (03 ngày)
|
50.000 đồng/ngày
|
50.000 đồng/ngày
|
|
* Ghi chú: Các khoản đóng góp của người cai nghiện ma tuý, người bán
dâm áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm là: Đóng góp của cá nhân, gia đình hoặc
từ kết quả lao động sản xuất của người cai nghiện ma tuý, người bán dâm ./.
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN TẠI
TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 15/2012 /QĐ - UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
I
|
MỨC TRỢ CẤP:
|
|
1
|
Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai
nghiện tự nguyện tại Trung tâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc
chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV và các khoản hỗ
trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh thông thường)
|
|
- Tiền thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội
|
150.000 đồng/người/năm
|
- Tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm
HIV
|
150.000 đồng/người/năm
|
2
|
Tiền ăn tết Nguyên đán (03 ngày)
|
50.000 đồng/ngày
|
II
|
MỨC ĐÓNG GÓP:
|
|
1
|
Tiền ăn
|
30.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Tiền điều trị
|
|
|
2.1 - Đối với người nghiện ma túy
|
|
|
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn
|
200.000 đồng/người/đợt
|
|
- Tiền thuốc nhiễm trùng cơ hội, cấp cứu
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
- Chi phí xét nghiệm chất ma túy, lao, các xét
nghiệm khác
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
- Chi phí khám chữa bệnh thông thường
|
50.000 đồng/người/tháng
|
|
-
Tiền mua sắm vật dụng phòng chống lao, nhiễm trùng cơ hội khác
|
100.000 đồng/người/năm
|
|
2.2 Đối với người bán dâm đóng góp tiền thuốc điều
trị các bệnh lây qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm
và các chi phí y tế khác
|
300.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
|
2.3 Đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện
ma túy thì áp dụng tiền điều trị như người nghiện ma túy, đồng thời phải đóng
góp thêm tiền thuốc điều trị các bệnh lây qua đường tình dục, xét nghiệm và
các chi phí y tế khác
|
300.000 đồng/người/lần
chấp hành quyết định
|
3
|
Chi phí mua sắm
vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết bao gồm: quần áo đồng phục, chăn màn
…(áp dụng cho hợp đồng dưới 1 năm)
|
700.000 đồng/người/năm
|
4
|
Tiền hoạt động văn, thể
|
30.000 đồng/người/tháng
|
5
|
Tiền giáo dục phục hồi hành vi nhân cách
|
50.000 đồng/người/tháng
|
6
|
Chi phí học nghề: Người
nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề đóng góp
kinh phí học nghề trình độ sơ cấp nghề. Mức chi cụ thể cho từng nghề và thời
gian học áp dụng theo Quyêt định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 20/5/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”. Mức đóng góp tối đa không quá:
|
2.000.000 đồng/người/khóa học
|
7
|
Tiền điện, nước sinh hoạt
|
90.000 đồng/người/tháng
|
8
|
Tiền vệ sinh phụ nữ
|
50.000 đồng/người/tháng
|
9
|
Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất
|
200.000 đồng/người/tháng
|
10
|
Chi phí phục vụ, quản lý
|
500.000 đồng/người/tháng
|
* Các khoản trợ cấp, đóng góp trên để:
1. Chi trực tiếp cho đối tượng: Các khoản trợ cấp,
khoản thu ở nội dung nào thì chi ở nội dung đó cho đối tượng.
2. Các khoản thu phục vụ, quản lý đối tượng tại
Trung tâm được chi vào các nội dung sau: Chi trả lương lao động hợp đồng, chi
làm thêm giờ, chi nghiệp vụ chuyên môn và các khoản chi khác./.