BỘ
CÔNG THƯƠNG
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 15/2007/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng
12 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
Căn cứ Nghị quyết số
01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu, tổ chức của Chính phủ và số
Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về giá bán điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành khung giá bán buôn điện
cho Khu công nghiệp, cụ thể như sau:
1. Khung giá bán buôn điện tại
thanh cái 110kV của trạm biến áp 110 kV Khu công nghiệp, được áp dụng đối với
trường hợp Ban quản lý Khu công nghiệp mua buôn điện tại thanh cái 110kV của
Khu công nghiệp và bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện trong Khu công
nghiệp tại thanh cái trung thế máy biến áp của các trạm tiêu dùng trong Khu
công nghiệp, theo quy mô công suất của trạm, áp dụng như sau:
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp
110/35-22-10-6kV
|
Khung giá bán buôn
điện đ/kWh
|
Giờ bình thường
|
Giờ thấp điểm
|
Giờ cao điểm
|
> 100MVA
|
772-785
|
418- 425
|
1565-1590
|
từ 50MVA ÷ 100MVA
|
762-777
|
412-421
|
1542-1574
|
< 50MVA
|
754-769
|
408-417
|
1526-1558
|
2. Trường hợp Ban quản lý Khu công
nghiệp mua buôn điện và bán lẻ điện ở cùng một cấp điện áp, giá bán buôn điện
áp dụng theo mức giá bán điện tại cấp điện áp đó áp dụng cho các ngành sản xuất
quy định tại Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về giá bán điện (sau đây viết tắt là Quyết định số
276/2006/QĐ-TTg) trừ lùi 2%.
3. Trường hợp Ban quản lý Khu công
nghiệp mua buôn điện ở cấp điện áp trung thế và bán lẻ điện cho các khách hàng
sử dụng ở cấp điện áp hạ thế, giá bán buôn điện theo mức giá bán tại điện áp
mua điện áp dụng cho các ngành sản xuất quy định tại Quyết định số
276/2006/QĐ-TTg.
4. Hướng dẫn áp dụng
khung giá bán buôn điện cho Khu công nghiệp (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Quyết định này bãi bỏ khoản 1 mục VI của
Thông tư số 11/2006/TT-BCN ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp hướng dẫn thực hiện giá bán điện; bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam và các đơn vị điện lực có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu VT, Cục ĐTĐL.
|
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 015 /2007/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Đối tượng áp dụng
a) Khung giá bán buôn điện quy định tại Quyết
định này được áp dụng cho đơn vị hoạt động điện lực trong Khu công nghiệp (sau
đây gọi là Bên mua điện) có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy phép hoạt động điện lực được cấp cho
các lĩnh vực phân phối điện và bán lẻ điện;
- Mua buôn
điện tại các cấp điện áp để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện
trong Khu công nghiệp.
b) Khung giá bán buôn điện quy định tại Quyết
định này không áp dụng cho các trường hợp:
- Khu công nghiệp vừa có nguồn phát điện độc
lập vừa mua điện từ hệ thống điện quốc gia;
- Bên mua điện bán lẻ cho khách hàng sử dụng
điện theo giá thoả thuận, khác với giá bán lẻ quy định tại Quyết định số
276/2006/QĐ-TTg.
2. Hướng dẫn áp dụng
a) Giá bán buôn điện cho Khu công nghiệp được áp
dụng theo Biểu giá quy định tại Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg và hướng dẫn tại
Phần VI Thông tư số 11/2006/TT-BCN ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp hướng dẫn thực hiện giá bán điện (sau đây viết tắt là Thông tư số
11/2006/TT-BCN) cho tới thời điểm Quyết định này có hiệu lực.
b) Khung giá bán buôn điện được quy định theo
thời gian sử dụng điện trong ngày theo hình thức ba giá. Thời gian sử dụng điện
trong ngày để áp dụng hình thức ba giá được quy định tại điểm a khoản 2.1 mục
II của Thông tư số 11/2006/TT-BCN.
c) Việc đàm phán thoả thuận giá mua bán buôn
điện được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Điện lực và không được vượt quá khung giá quy định trong
Quyết định này.
d) Khung giá bán buôn điện quy định tại khoản 1
Điều 1 của Quyết định này được áp dụng cho các Khu công nghiệp khi Bên mua điện đầu tư trạm biến áp 110 kV và
đường dây trung áp trong Khu công nghiệp để bán điện cho khách hàng sử dụng
điện tại cấp điện áp trung áp. Khung giá bán buôn điện áp dụng cho mỗi trạm
biến áp được xác định bằng cách tham chiếu theo tổng dung lượng của trạm.
Mức giá cụ thể được tham chiếu theo hệ số phụ
tải của trạm biến áp theo nguyên tắc tăng dần
khi hệ số phụ tải tăng. Giới hạn dưới của khung giá điện được sử dụng
khi hệ số phụ tải nhỏ hơn hoặc bằng 50%; giới hạn trên của khung giá điện được
sử dụng khi hệ số phụ tải lớn hơn hoặc bằng 68,5%; khi hệ số phụ tải lớn hơn
50% và nhỏ hơn 68,5%, giá điện nằm trong khung giá điện và được xác định theo
thoả thuận giữa Bên mua điện và Bên bán điện.
Hệ số phụ tải của trạm biến áp được xác định
theo công thức:
Trong đó:
: hệ số phụ tải
trạm biến áp (%);
: điện năng tiêu
thụ của trạm biến áp đo tại thanh cái 110 kV trong kỳ thanh toán (kWh);
: khoảng thời gian
của kỳ thanh toán (giờ);
75%: là hệ số đầy tải của trạm biến áp khi tính
đến dự phòng của trạm;
: hệ số công suất;
: tổng dung lượng
máy biến áp (kVA).
Ví dụ áp dụng khung giá: Ban quản lý Khu công
nghiệp A mua điện của Bên bán điện B tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110/22kV để bán lại cho khách hàng sử dụng
điện trong Khu công nghiệp ở cấp điện áp 22kV; Trạm biến áp 110/22kV gồm 02 máy
biến áp, dung lượng mỗi máy biến áp là 40MVA. Tổng dung lượng của trạm biến áp
là 2x40MVA = 80 MVA.
Biểu giá do hai bên tự thỏa thuận không được
vượt ra ngoài khung giá sau đây:
|
Khung giá bán buôn
điện (đồng/kWh)
|
- Giờ bình thường
- Giờ thấp điểm
- Giờ cao
điểm
|
762 - 777
412 - 421
1542 - 1574
|
Nếu hệ số phụ tải của trạm biến áp trong
kỳ tính toán là 70%, giá mua buôn điện như sau:
|
Khung giá bán
buôn điện (đồng/kWh)
|
- Giờ bình
thường
- Giờ thấp
điểm
- Giờ cao điểm
|
777
421
1574
|
Ban quản lý khu công nghiệp A bán điện
cho các hộ sản xuất trong khu công nghiệp tại cấp điện áp 22 kV với giá:
|
Giá bán điện
(đ/kWh)
|
- Giờ bình
thường
- Giờ thấp
điểm
- Giờ cao điểm
|
815
445
1.645
|
đ) Khung giá bán buôn điện quy định tại khoản
2, Điều 1 của Quyết định này được áp dụng trong trường hợp Ban quản lý Khu công
nghiệp mua điện từ Bên bán điện tại thanh cái trung áp của trạm biến áp Khu
công nghiệp và bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện vào mục đích sản xuất
nằm trong Khu công nghiệp ở thanh cái trung áp của máy biến áp 6 kV; 10 kV; 22
kV và 35 kV/0,4kV.
Bên bán điện bán cho Bên mua điện tại công tơ
tổng theo mức giá bán điện áp dụng cho các ngành sản xuất quy định tại Quyết
định sô 276/2006/QĐ-TTg trừ lùi 2%. Sản lượng điện để tính giá trừ lùi căn cứ
trên mức sản lượng thực tế sử dụng trong kỳ thanh toán của khách hàng trong Khu
công nghiệp mua cùng cấp điện áp mà Ban quản lý Khu công nghiệp mua từ Bên bán
điện.
Ví dụ : Ban quản lý Khu công nghiệp A mua điện của
Bên bán điện ở thanh cái 22kV của trạm 110/22kV Khu công nghiệp để bán lại cho
các hộ sử dụng điện sản xuất tại Khu công nghiệp tại 22 kV trạm biến áp
22/0,4kV:
Giá điện Ban quản lý Khu công nghiệp A thanh
toán với Bên bán điện được tính như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh)
|
- Giờ bình thường
- Giờ thấp điểm
- Giờ cao điểm
|
815 * 98% = 798,7
445 * 98% = 436,1
1.645 * 98% = 1.612,1
|
Ban quản lý Khu công nghiệp A bán điện cho các
khách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại cấp điện áp 22 kV như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh)
|
- Giờ bình thường
- Giờ thấp điểm
- Giờ cao điểm
|
815
445
1.645
|
e) Khung giá bán buôn điện quy định tại khoản 3
Điều 1 của Quyết định này được áp dụng trong trường hợp Ban quản lý Khu công
nghiệp mua điện từ Bên bán điện tại thanh cái trung áp trạm biến áp
110/35-22-10-6kV và bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện vào mục đích
sản xuất trong Khu công nghiệp ở cấp điện áp 0,4kV.
Giá mua buôn và giá bán lẻ điện sẽ áp dụng theo
mức giá bán tại cấp điện tương ứng cho các ngành sản xuất quy định tại Quyết định
số 276/2006/QĐ-TTg.
Ví dụ : Ban quản lý Khu công nghiệp A mua điện của
Bên bán điện ở cấp điện áp 22kV để bán lại cho các khách hàng sử dụng điện
trong Khu công nghiệp tại cấp điện áp 0,4 kV:
Giá điện Ban quản lý Khu công nghiệp A thanh
toán với Bên bán điện được tính như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh)
|
- Giờ bình thường
- Giờ thấp điểm
- Giờ cao điểm
|
815
445
1.645
|
Ban quản lý Khu công nghiệp A bán điện cho các
khách hàng sử dụng điện trong Khu công nghiệp tại cấp điện áp 0,4 kV như sau:
|
Giá bán điện (đ/kWh)
|
- Giờ bình thường
- Giờ thấp điểm
- Giờ cao điểm
|
895
505
1.775
|