Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 1495/QĐ-BTNMT năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Số hiệu 1495/QĐ-BTNMT
Ngày ban hành 28/07/2011
Ngày có hiệu lực 28/07/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Phạm Khôi Nguyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1495/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Công nghệ thông tin là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và theo phân cấp của Bộ; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

2. Trình Bộ trưởng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng quy định về cơ chế tài chính trong việc cung cấp thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ; quy chế xây dựng, quản lý, khai thác và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường theo quy định.

4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng định mức, đơn giá, quy định kỹ thuật đối với hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, bao gồm: các chuẩn dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường; phần mềm dùng chung; các dịch vụ trực tuyến; chính sách an toàn và bảo mật thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ thông tin tư liệu đối với các đơn vị trực thuộc Bộ có chức năng thông tin tư liệu và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật.

6. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức và thực hiện theo quy định của pháp luật về Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, thương mại hóa thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.

7. Về cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường

a) Là đầu mối thường trực, chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường trong chương trình ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ;

b) Thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin theo phân cấp của Bộ, bao gồm: dữ liệu số của các loại bản đồ nền, bản đồ chuyên đề, tài liệu điều tra cơ bản về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ phục vụ việc thành lập cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường;

c) Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, cung cấp, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường, bao gồm: cơ sở hạ tầng thông tin địa lý, thông tin đo đạc bản đồ, thông tin đất đai, thông tin tài nguyên khoáng sản, thông tin tài nguyên nước, thông tin môi trường, thông tin khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, thông tin biển và hải đảo, các thông tin khác trong nước và quốc tế có liên quan phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của Bộ;

d) Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng, cập nhật, quản lý, cung cấp, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.

8. Về hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường

a) Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác thư viện điện tử. Cổng thông tin điện tử và các hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường trực tuyến của Bộ;

b) Tổ chức thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ phục vụ quản lý và hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường;

c) Hướng dẫn và phối hợp xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, đề án, dự án phục vụ cải cách hành chính và công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ theo quy định của pháp luật.

9. Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin

a) Chủ trì tổ chức nghiên cứu ứng dụng, thiết kế, lắp đặt hệ thống trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ;

[...]