Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 1491/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Dương Tấn Hiển |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1491/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và đồng thời bãi bỏ các quyết định sau:
1. Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9. Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10. Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
11. Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 14 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1491/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và đồng thời bãi bỏ các quyết định sau:
1. Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9. Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10. Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
11. Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 14 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
01 |
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục |
25 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
02 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
03 |
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
04 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
25 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
05 |
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
06 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
Chưa có quy định cụ thể. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT |
07 |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
Chưa có quy định cụ thể. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT |
01 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
02 |
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
03 |
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
04 |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
05 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
6 |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
07 |
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
08 |
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
01 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
02 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
03 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú |
25 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
04 |
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
01 |
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
02 |
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
03 |
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
04 |
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên |
Không quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
V. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
|||||
01 |
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục |
25 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
02 |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
03 |
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
04 |
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên |
25 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
05 |
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
06 |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương |
Không quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ: Số 01 Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
07 |
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
15 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
08 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
15 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Đại học, học viện; trường đại học, trường cao đẳng. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
09 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
15 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Đại học, học viện; trường đại học, trường cao đẳng. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
10 |
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học |
15 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
11 |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) |
Không quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
12 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
13 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
14 |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Trong vòng 15 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng (đối với các đơn vị thuộc trường hoạt động trong khuôn viên của trường). |
Không |
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT |
15 |
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Trưởng phòng giáo dục và đào tạo xác nhận đăng ký hoạt động đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông dân tộc bán trú và trung tâm học tập cộng đồng. |
Không |
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT |
16 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
15 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
17 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
18 |
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP |
19 |
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
20 |
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
21 |
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập) |
20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ); UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; |
01 |
Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
03 tháng và 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT |
02 |
Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
03 tháng và 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT |
03 |
Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
03 tháng và 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT |
04 |
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên |
40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT |
VII. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|||||
01 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
03 tháng và 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT |
02 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
03 tháng và 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT |
03 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia |
03 tháng và 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT |
04 |
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên |
30 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT |
05 |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
- Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10. - Thành phố hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT; |
06 |
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; - Hiệu trưởng (Thủ trưởng) cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ. |
Không |
Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT; |
07 |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục |
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ sở giáo dục công lập; - Phòng giáo dục và đào tạo; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH-BTC |
08 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ sở giáo dục; - UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
09 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ sở giáo dục; - UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP |
10 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ sở giáo dục. |
Không |
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP |
11 |
Đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên |
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. - Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế - Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. - Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Phòng giáo dục và đào tạo; - Phòng lao động - thương binh và xã hội; - Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập. |
|
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH; |
12 |
Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng. |
Cơ sở đào tạo giáo viên (Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên). |
Không |
Nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
13 |
Xét, cấp học bổng chính sách |
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển: - Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định. - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú: - Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp. - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. |
a) Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm). b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm). c) Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật). d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật). |
Không |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
01 |
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
02 |
Phê duyệt liên kết giáo dục |
Tối thiểu là 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp). |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
03 |
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
04 |
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
05 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
06 |
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
07 |
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi. b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
08 |
Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển đổi. b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP |
09 |
Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
10 |
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
11 |
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
12 |
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP |
01 |
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT) |
Không quy định. |
- Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Trường PTDTNT thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT |
02 |
Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT |
03 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT; |
04 |
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT |
05 |
Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển |
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; UBND thành phố. |
Không |
Nghị định số 141/2020/NĐ-CP |
06 |
Đăng ký xét tuyển trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non |
- Đối với tuyển sinh đợt 1 cho hình thức đào tạo chính quy, công tác tuyển sinh theo lịch tuyển sinh do Bộ GDĐT quy định; - Các trường thông báo điều kiện xét tuyển của các đợt tiếp theo sau đợt 1, điểm nhận hồ sơ xét tuyển; công bố lịch xét tuyển; - Trước ngày cuối của tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 các trường phải cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và danh sách thí sinh nhập học theo tất cả các phương thức của các đợt tuyển sinh lên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để loại số thí sinh đã nhập học này ra khỏi danh sách xét tuyển các đợt tiếp theo. |
- Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ sở giáo dục. |
Trong các đợt xét tuyển sau đợt 1, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường. |
Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT |
07 |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
Không quy định. |
Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT). |
Theo quy định |
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT |
08 |
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học |
Theo đợt tuyển sinh. |
Trường dự bị đại học. |
Không |
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT |
01 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ quan, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ. |
Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao. |
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT |
02 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
05 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ và đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ; - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ. |
Không |
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT |
03 |
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam |
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
a) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng; b) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng. |
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT |