THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:1486/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẶNG THƯỞNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (Tờ trình số 5356/TTr-BQP ngày 01 tháng
10 năm 2007) và Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (Tờ trình số
1384/TTr-BTĐKT ngày 19 tháng 10 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 50 tập thể và 11 cá nhân (có
danh sách kèm theo), đã có thành tích trong công tác từ năm 2002 đến năm 2006,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 2.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen Trưởng Trung ương, các tập
thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Quốc phòng;
- Ban Thi đua-Khen thưởng
TW;
- VPCP: BTCN Nguyễn Xuân
Phúc;
- Website Chính phủ;
- Lưu: Văn thư, TCCB (3b). 11
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
DANH SÁCH
50 ĐƠN VỊ VÀ 11 CÁ NHÂN ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẶNG THƯỞNG
BẰNG KHEN
(Kèm theo Quyết định số: 1486/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Cục
Chính trị thuộc Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng.
2. Trạm
Rađa 515 thuộc Tiểu đoàn 151, Vùng 1, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng.
3. Đồn
Biên phòng 352 thuộc Bộ đội Biên phòng tỉnh Phú Yên, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng, Bộ Quốc phòng.
4. Đồn
Biên phòng 193 thuộc Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Giang, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng, Bộ Quốc phòng.
5.
Phòng Cán bộ thuộc Cục Chính trị Quân khu Thủ đô, Bộ Quốc phòng.
6. Lực
lượng vũ trang nhân dân xã Kim Sơn, thị xã Sơn Tây, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hà
Tây, Quân khu Thủ đô, Bộ Quốc phòng.
7.
Phòng Kỹ thuật thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tĩnh, Quân khu 4, Bộ Quốc
phòng.
8. Phòng
Chính trị thuộc Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tĩnh, Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
9.
Phòng Quân lực thuộc Bộ Tham mưu Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
10.
Kho KX5 thuộc Cục Kỹ thuật Quân Khu 4, Bộ Quốc phòng.
11. Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Trường Quân sự Quân khu 4, Bộ Quốc
phòng.
12. Tiểu
đoàn 36 thuộc Trung đoàn 80 Thông tin, Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
13. Lữ
đoàn 283 Phòng không thuộc Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
14.
Trung đoàn 654 thuộc Cục Hậu cần Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
15. Lực
lượng vũ trang nhân dân huyện Quảng Ninh thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng
Bình, Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
16.
Trường Quân sự thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, Quân khu 4, Bộ Quốc
phòng.
Phòng Tham
mưu thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
17.
Phòng Tham mưu thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, Quân khu 4, Bộ Quốc
phòng.
18. Trường Quân sự thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên-Huế, Quân khu 4, Bộ Quốc
phòng.
19. Lực
lượng vũ trang nhân dân thành phố Huế thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thừa
Thiên-Huế, Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
20.
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Lập Thạch thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Phúc,
Quân khu 2, Bộ Quốc phòng.
21 .
Trung đoàn 604 thuộc Quân khu 2, Bộ Quốc phòng.
22.
Trung đoàn 27 thuộc Sư đoàn 390, Quân đoàn 1, Bộ Quốc phòng.
23.
Phòng Chính trị thuộc Cục Kỹ thuật Quân khu 1, Bộ Quốc phòng.
24.
Phòng Quân khí thuộc Cục Kỹ thuật Quân khu 1 , Bộ Quốc phòng.
25.
Công ty 789 thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng.
26. Viện
Y học Cổ truyền Quân đội, Bộ Quốc phòng.
27.
Phòng Kỹ thuật thuộc Trường Hạ sĩ quan Xe tăng 1, Binh chủng Tăng-Thiết giáp, Bộ
Quốc phòng.
28.
Phòng Hậu cần thuộc Lữ đoàn Xe tăng 201, Binh chủng Tăng-Thiết giáp, Bộ Quốc
phòng.
29.
Phòng Hậu cần thuộc Trường Hạ sĩ quan Xe tăng 2, Binh chủng Tăng - Thiết giáp,
Bộ Quốc phòng.
30.
Phòng Tác chiến thuộc Bộ Tham mưu Binh chủng Tăng-Thiết giáp, Bộ Quốc phòng.
31.
Kho Y thuộc Cục Kỹ thuật Binh chủng Tăng-Thiết giáp, Bộ Quốc phòng.
32.
Phi đội 1 thuộc Trung đoàn 923, Sư đoàn 372, Quân chủng Phòng không-
Không quân, Bộ Quốc phòng.
33. Tiểu
đoàn Bảo đảm Thông tin ra đa thuộc Trung đoàn 929, Sư đoàn 372, Quân chủng
Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
34.
Phòng Tổ chức thuộc Cục Chính trị, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
35.
Phòng Cán bộ thuộc Cục Chính trị, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
36. Cục
Chính trị Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
37.
Phòng Vận tải thuộc Cục Hậu cần, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng 38 Trung đoàn 267, thuộc Sư đoàn 365, Quân chủng Phòng không - Không
quân, Bộ Quốc phòng.
39.
Trung đoàn 228, thuộc Sư đoàn 365, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
40.
Phòng Hậu cần thuộc Sư đoàn 365, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
41.
Phòng Kỹ thuật thuộc Sư đoàn 365, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
42.
Trung đoàn 218 , thuộc Sư đoàn 361, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ
Quốc phòng.
43.
Trung đoàn 236, thuộc Sư đoàn 361, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
44. Tiểu
đoàn 45 thuộc Trung đoàn 263, Sư đoàn 367, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ
Quốc phòng.
45.
Phòng Tên lửa thuộc Cục kỹ thuật, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
46.
Kho 286 thuộc Cục Kỹ thuật, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
47.
Kho 332 thuộc Cục Kỹ thuật, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
48.
Trung đoàn 238 thuộc Sư đoàn 363, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
49.
Phòng Kỹ thuật thuộc Sư đoàn 363, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc
phòng.
50. Cục
Phòng không Lục quân thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
51.
Đại uý Phạm Minh Sơn, Đại đội trưởng Đại đội 10, Trung đoàn 276, Sư đoàn
367, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
52.
Trung tá Ngô Xuân Nhưng, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 10, Phòng Tham mưu, Sư
đoàn 367, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
53.
Thượng tá Phan Chu Thành, Trợ lý Kế hoạch, phòng Vận tải, Cục Hậu cần, Quân chủng
Phòng không-Không quân, Bộ Quốc phòng.
54. Đại
tá Bùi Công Lương, Trưởng phòng Điều tra Hình sự Hải quân, Bộ Tham mưu Quân chủng
Hải quân, Bộ Quốc phòng.
55.
Ông Ngô Văn Tuyến, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự Công ty Quản lý Đường sắt
Hà Thái thuộc Lực lượng vũ trang huyện Từ Liêm, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hà
Nội, Quân khu Thủ đô, Bộ Quốc phòng.
56. Đại
tá Lê Văn Chính, Trưởng phòng Tài chính Quân Khu Thủ đô, Bộ Quốc phòng.
57.
Đại uý chuyên nghiệp Nguyễn Thị Thanh Hà, Quân y sỹ, Ban Hành chính Phòng
Tham mưu, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình, Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.
58. Đại
tá Phạm Hồng Thái, Trưởng phòng Quân huấn nhà trường, Bộ Tham mưu Binh chủng
Tăng-Thiết giáp, Bộ Quốc phòng.
59. Đại
uý chuyên nghiệp Nguyễn Thị Thu, Nhân viên Trạm khách Văn phòng Bộ Tư lệnh Binh
chủng Tăng - Thiết giáp, Bộ Quốc phòng.
60. Thượng
tá chuyên nghiệp Phạm Thị Hiền, Trưởng phòng Tài chính Công ty 789, Bộ Tổng
Tham mưu, Bộ Quốc phòng.
61 .
Đại uý chuyên nghiệp Đặng Quang Ân, Tổ trưởng Tổ sản xuất Phân xưởng 3, Xưởng
467, Cục Kỹ thuật Quân khu 4, Bộ Quốc phòng.