ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1484/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 09 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tỉnh Vĩnh
Long tại Tờ trình số 169/TTr-BDT, ngày 19/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các Dân tộc” thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ban Dân tộc.
Điều 2. Giao Trưởng ban Dân tộc:
- Niêm yết, công khai đầy đủ nội dung thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, NCTD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
VĨNH LONG
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”.
1/- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long (số 88, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trao cho người nộp theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung
kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Dân tộc sẽ gửi giấy tiếp
nhận hồ sơ qua đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Dân tộc gửi văn bản thông báo cho người
nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức Ban Dân tộc đối chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách và gửi hồ
sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
ra quyết định tặng thưởng (đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn) hoặc có văn bản
thông báo cho cơ quan, tổ chức trình tặng thưởng (đối với trường hợp không đủ
tiêu chuẩn).
Bước 3: Khi có kết quả của Ủy ban Dân tộc,
Ban sẽ thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh
Long, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết
và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ đến 11 giờ, Chiều 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2/- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3/- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Điều 25, Thông tư số 01/2011/QĐ-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của
Trưởng ban Dân tộc (theo mẫu);
+ Bản chính danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương (theo mẫu);
+ Bản chính Bản tóm tắt thành tích, công lao
đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành công tác dân tộc của cá
nhân được đề nghị xét tặng (theo mẫu);
Riêng đối với cá nhân không thuộc cơ quan, tổ chức
nào thì phải có xác nhận về thành tích của chính quyền địa phương (Ủy ban nhân
dân cấp xã) nơi cá nhân có đóng góp trực tiếp về sáng kiến, nghiên cứu khoa học,
tài chính, vật chất, nhân công...
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản
chính).
4/- Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày kể từ khi nhận hồ sơ
đúng quy định sẽ thẩm định xong và trình Ủy ban Dân tộc xem xét (theo Thông tư
số 01/2011/QĐ-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc).
5/- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
6/- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ban dân tộc.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7/- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp các dân tộc”.
8/- Phí, lệ phí: Không.
9/- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp các dân tộc” (theo mẫu số 12,
12a, ban hành kèm theo Thông tư số
01/2011/QĐ-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
+ Bảng tổng hợp Danh sách trích ngang đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp các dân tộc” quy định tại Khoản 2 Điều 25
(theo mẫu 13, 13a, ban hành kèm theo Thông tư số
01/2011/QĐ-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
10/- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại
Điều 25 và Điều 26, Thông tư số 01/2011/QĐ-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
+ Lãnh đạo các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
và Lãnh đạo các Cơ quan Công tác Dân tộc cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung
ương có thời gian công tác trong ngành đủ 05 năm đối với cấp trưởng và đủ 07
năm đối với cấp phó;
+ Có thời gian công tác liên tục trong hệ thống
Cơ quan Công tác Dân tộc từ 10 năm trở lên đối với nam và đủ 08 năm trở lên đối
với nữ tính đến ngày Kỷ niệm thành lập Cơ quan hàng năm;
+ Là người dân tộc thiểu số được Nhà nước phong
tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, Chiến sỹ thi đua Toàn quốc, Nhà giáo Nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân,
Nghệ sỹ Nhân dân; Người có uy tín trong cộng đồng các Dân tộc thiểu số Việt
Nam, Già làng, Trưởng bản, Phum, Sóc có thành tích đóng góp vào sự phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội trong cộng đồng
dân cư;
+ Người nước ngoài ở Việt Nam, người Việt Nam ở
nước ngoài, có công lao trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các
nước, tổ chức Quốc tế với các Cơ quan công tác Dân tộc, đóng góp tích cực vào sự
phát triển các Dân tộc thiểu số Việt Nam;
+ Các cá nhân có công lao giúp đỡ, ủng hộ xứng
đáng về tài chính hoặc vật chất cho các công cuộc xóa đói giảm nghèo và sự nghiệp
phát triển các Dân tộc.
+ Các cá nhân có các công trình khoa học hoặc
sáng kiến giải pháp được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận, có giá trị
thiết thực đóng góp cho sự nghiệp phát triển các Dân tộc;
11/- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Theo Điều 13. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát
triển các Dân tộc” Thông tư số 01/2011/QĐ-UBDT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống
cơ quan công tác dân tộc.
Mẫu số 12: Tờ trình đề nghị tặng kỷ niệm chương (sử dụng cho các
cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./-TTr-TĐKT
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm 201…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”
Kính gửi: Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng năm
2011 hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số
…./UBDT-….. ngày …tháng … năm …… của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày … tháng … năm
…..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng (hoặc Liên tịch) về việc xét đề
nghị tặng Kỷ niệm chương ………….
… (tên đơn vị) … kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc” cho các
cá nhân thuộc đơn vị như sau:
Tổng số: ………….. cá nhân; trong đó:
1. Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a, Đang công tác (trong ngành): ……….. cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu (trong ngành): ………….. cá nhân;
2. Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
…………… cá nhân.
…. (tên đơn vị) … trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban xem xét quyết định.
(có bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm
theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
12a: Văn bản đề nghị tặng kỷ niệm chương
(sử dụng cho các Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương, các Tổng công ty, doanh
nghiệp … ngoài hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./......-TĐKT
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm 201…
|
Kính gửi: Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng năm 2011
hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số
…./UBDT-….. ngày … tháng … năm …… của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Biên bản họp cuộc (ngày … tháng … năm
…..) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc”.
… (tên cơ quan, đơn vị) … kính đề nghị Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc … (tên cơ quan,
đơn vị) … như sau:
Tổng số: ………….. cá nhân; trong đó:
a, Đang công tác: ……….. cá nhân;
b, Đã nghỉ hưu: ………….. cá nhân.
…. (tên cơ quan, đơn vị) … trình Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban xem xét quyết định.
(có bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm
theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 13: Tổng hợp danh sách cá nhân đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương
(Sử dụng cho tất
cả các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Cơ quan cấp
trên …
Tên Đơn vị:…………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
|
|
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm 201…
|
BẢNG TỔNG HỢP
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm theo Tờ
trình số …./….. ngày ..... tháng ….. năm ……)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đ.vị
công tác
(Hoặc địa chỉ thường trú: đối với trường hợp ngoài ngành nhưng không rõ
cơ quan quản lý)
|
Tóm tắt
thành tích
(Cán bộ trong ngành DT: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm …
được khen thưởng các loại: CSTĐ cấp Bộ, Bằng khen của BT, CN; Bằng khen của
TTg; Huân chương)
|
Số năm công
tác trong ngành DT
|
Số năm công
tác ngoài ngành
|
Tổng số năm
công tác được quy đổi
|
Ghi chú
|
A
|
Trong ngành Dân tộc
(c.quan c.tác dân tộc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Ngoài ngành Dân tộc (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..
(số người) …
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Kê khai theo
thứ tự: Cán bộ các Sở, Ban, ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn
lại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13a: Tổng
hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
(Sử dụng cho
các Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương - ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Cơ quan cấp
trên …
Tên Đơn vị:………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm 201…
|
BẢNG
TỔNG HỢP
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(Kèm theo Văn bản
số …./….. ngày ..... tháng ….. năm ……)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Tóm tắt thành
tích
(Chi kê khai các Quyết định: số, ngày, tháng, năm … được tặng Bằng khen của
cơ quan quản lý)
|
Ghi chú
|
A
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ..
(số người) …
|
x
|
x
|
|
|
|
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng
đơn vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|