ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1478/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 06 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT
ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐƯỢC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1293/QĐ-UBND NGÀY
13/7/2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2020 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 296/TTr-SNN ngày 30/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên
thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn
thực phẩm và Quản lý chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại
Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 13/7/2020 (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
công khai các quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng
quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết
định số 1478/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm hết hạn)
* Trường hợp 1
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại cơ sở
và cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại
A hoặc B).
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ
sơ điện tử gửi các phòng chuyên môn thuộc các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức,
cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 0,5
ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng
chuyên môn các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, xử lý hồ sơ (cấp giấy chứng nhận) và trình Lãnh đạo các Chi
cục phê duyệt: 03 ngày làm việc.
- Bước 3:
Lãnh đạo các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư
ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trả kết quả
theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
* Trường hợp 2
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm tại cơ sở.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi các phòng chuyên môn thuộc các Chi cục chuyên
ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ và xuất
phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng chuyên môn các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, xử lý hồ sơ (đi địa bàn thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm, công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận...) và trình Lãnh đạo
các Chi cục phê duyệt: 09 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo các Chi cục chuyên ngành trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
và trả kết quả theo quy định: 01 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông
tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm)
a) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi các phòng chuyên môn thuộc các Chi cục chuyên
ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ và xuất
phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng chuyên môn các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, xử lý hồ sơ (cấp giấy chứng nhận) và trình
Lãnh đạo các Chi cục phê duyệt: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo các Chi cục chuyên ngành trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
a) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm
tra), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi các phòng chuyên môn thuộc các Chi cục chuyên
ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ và xuất
phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng chuyên môn các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét, xử lý hồ sơ (Chấm điểm bài kiểm tra, công nhận kết
quả, tổng hợp, cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm...) và trình Lãnh
đạo các Chi cục phê duyệt: 1,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo các Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
II. Lĩnh vực Quản
lý chất lượng cấp tỉnh
1. Thủ tục: Kiểm tra chất lượng
muối nhập khẩu
a) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi các phòng chuyên môn thuộc Chi cục chuyên
ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ và xuất
phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng chuyên môn Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo các Chi cục phê duyệt:
0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Chi cục chuyên ngành trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
và trả kết quả theo quy định: 0,25 ngày làm việc.
* Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.