Quyết định 1471/QĐ-UBND về Phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Glei năm 2016 tỉnh Kon Tum

Số hiệu 1471/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/12/2016
Ngày có hiệu lực 05/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1471/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM VÀ HUYỆN ĐĂK GLEI NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn c Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về qun lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn c Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc giao ch tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Xét đề nghị của S Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình s 272/TTr-SNN ngày 18/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án ci tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Glei năm 2016 (có phương án kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum, UBND huyện Đăk Glei có trách nhiệm tổ chức trin khai thực hiện Phương án đm bảo hoàn thành các mục tiêu của Phương án; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện về SNông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, theo dõi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh; Giám đốc SNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính; Chủ tịch y ban nhân dân thành phKon Tum, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu; VT, NNTN4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Hòa

 

PHƯƠNG ÁN

CẢI TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM VÀ HUYỆN ĐĂK GLEI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết đ
nh số 1471/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tnh)

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phvề qun lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 ca Chính phủ v qun lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc giao chtiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Đtriển khai, thực hiện có hiệu quả chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phvề quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phương án cải tạo nâng cao chất lượng đất trng lúa trên địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Glei năm 2016, cụ thể như sau:

I. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA

Trong nhng năm qua Ngành nông nghiệp tỉnh đã có những chuyển biến tích cực, cơ cấu mùa vụ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện tự nhiên tại từng địa phương; công tác khuyến nông đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất cũng được tích cực trin khai, đã từng bước nâng cao trình độ sản xuất ngày một tăng, cơ cấu giống lúa ngày càng đa dạng, nhiều giống lúa có năng suất cao chng chịu sâu bệnh như Nhị ưu 838, HT1, RVT, VND95-20, SH2,... nhiu ging lúa cho chất lượng gạo ngon đã được đưa vào sản xuất đại trà1. Đây là những yếu tố góp phần quan trọng đưa năng suất, sn lượng lúa năm sau cao hơn năm trước.

Diễn biến diện tích, năng suất, sn lượng cây lúa từ năm 2011-2015

Năm

Diện tích toàn tnh (ha)

Trong đó:

Năng suất toàn tỉnh (tạ/ha)

Trong đó:

Sn lượng toàn tỉnh (tấn)

Trong đó:

TP Kon Tum (ha)

H. Đăk Glei (ha)

TP Kon Tum (tạ/ha)

H. Đăk Glei (tạ/ha)

TP Kon Tum (tấn)

H. Đăk Glei (tn)

2011

22,614

2,735

3,238

34,05

43,35

30,93

76,999

11,855

10,014

2012

23,270

2,786

3,255

36,00

46,51

30,00

83,774

12,957

9,765

2013

23,411

2,785

3,180

35,77

45,11

31,72

83,745

12,562

10,088

2014

23,569

2,787

3,261

36,34

47,94

31,37

85,650

13,360

10,231

2015

24,399

2,959

3,305

37,52

48,76

32,92

91,557

14,428

10,880

* Nguồn: Niên giám thng kê tnh Kon Tum năm 2015

[...]