BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1471/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành được quy định tại
Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
An toàn thực phẩm
|
Các đơn vị do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (trường hợp bị
mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
An toàn thực phẩm
|
Các đơn
vị do Ủy ban nhân dân các
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp
hoặc theo đường bưu điện.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải
có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế
tại cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm
quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban
hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành
viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành, viên làm công tác
chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định, thực tế tại cơ sở
được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù
hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm
định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý
do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ
hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc
phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ
sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm
quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan
có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ
quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một)
bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần,
số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT- BCT;
d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác
nhận của cơ sở);
đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận
của cơ sở).
3. Thời hạn giải
quyết:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương phân cấp quản lý.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
10. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
II. Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
+ Trường
hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ
lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường
hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường
hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa
điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ
sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường
hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay
đổi, bổ sung quy trình sản xuất và
khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
2.3. Trường hợp cấp
lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ
nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có
xác nhận của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3. Thời hạn giải
quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ
sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền,
địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
4. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương phân cấp quản lý;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC;
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư
số 57/2015/TT-BCT;
9. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
10. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
MẪU
|
TÊN
MẪU
|
1
|
Mẫu 1
|
Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
|
2
|
Mẫu 2
|
Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
|
3
|
Mẫu 3
|
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Mẫu 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp): .......................................................................
Địa chỉ tại:.........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….Fax: ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
.............. ; ngày cấp: …….; Cơ
quan cấp:……
..........................................................................................................................................
Ngành nghề sản
xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) : ....................................
Công suất, doanh thu: ......................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực
tiếp:...gián tiếp:...) (bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho
cơ sở
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe
để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi
chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo
quy định
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
- Chủ cơ sở sản
xuất: ......................................................................................................
- Địa chỉ:…….. (ghi địa
chỉ sản xuất) ...............................................................................
- Điện thoại…………………………………………….
Fax .................................................
- Mặt hàng sản xuất: ........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG
THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II. 1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất: ………………m2 ,Trong đó diện tích để sản xuất:........ m2;
II.2.
Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi
theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/ thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người
trực tiếp sản xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất
tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ……….người;
2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức
khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: ………….người;
3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp:…………….
người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm:……… người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm: ………. người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư 57/2015/TT-BCT ngày tháng
31 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong
Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá
trên./.
|
…..,
ngày ….tháng …..năm 20 ….
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi
chú: Đóng dấu áp
dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
Tên cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất: .........................................................................................................
Địa chỉ:…… (ghi địa chỉ sản xuất) ....................................................................................
Điện thoại……………………………….. Fax .....................................................................
Mặt hàng sản xuất: ...........................................................................................................
Công suất, doanh thu: ......................................................................................................
Đề nghị ………
(ghi tên cơ quan có thẩm quyền
cấp)……… cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ:…………………………... (ghi cụ thể tên sản
phẩm thực phẩm
xin cấp lại), cụ thể
như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: …………………..; ngày cấp: ................................ ;
Cơ quan cấp ......................................................................................................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi
chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo
quy định
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Tên cơ quan có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý
an toàn thực phẩm)
Chứng nhận
Cơ sở: ............................................................................................................................
Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
:(1)
.......................................................................................................................................
Chủ cơ sở: .....................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….Fax: ................................................................
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm 20.,..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp: ……………../GCNATTPNL-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ……../ ………/20 ……………
|
|
Ghi
chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất