ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1449/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
10 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẤP, THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG THỊ TRẤN BẰNG LŨNG, HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật
số: 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số: 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số: 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Văn bản số: 2390/UBND-KTTH ngày
28/8/2013 của UBND tỉnh về việc vận động, tài trợ dự án Cấp, thoát nước và xử
lý rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số: 178/TTr-SKHĐT ngày 05/9/2013 về việc phê duyệt dự án Cấp, thoát nước
và xử lý rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Cấp, thoát nước và xử lý rác thải, vệ sinh
môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn với các nội dung
chính sau:
1. Tên dự án: Cấp, thoát nước và xử lý
rác thải, vệ sinh môi trường thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Chợ
Đồn.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ
phần Tư vấn và đầu tư xây dựng hạ tầng Phương Đông.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Thanh
Bình.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Xây mới.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
* Quy chuẩn, tiêu chuẩn và văn bản quy phạm áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006: Cấp nước mạng
lưới bên ngoài và công trình.
- QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước ăn uống.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957:2008: Thoát nước
mạng lưới và công trình bên ngoài.
- TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông cốt thép -
Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 338:2005 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết
kế.
- TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 45:1978 Nền nhà và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- 11 TCN 18, 19, 20, 21 : 2006 - Quy phạm trang
bị điện.
- Tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, tập I-XI.
- TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn -
Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thông tư số: 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày
18/01/2001 của liên Bộ Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây dựng về Hướng
dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận
hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Các quy định khác liên quan hiện hành.
Hợp phần 1: Cấp thoát nước
1.1. Cấp nước
- Xây dựng 01 công trình thu khai thác nước mặt
sông Cầu tại thôn Bằng Viễn, xã Phương Viên, công suất 3500m3/ngày;
- Xây dựng tuyến ống nước thô dẫn nước từ công
trình thu về trạm xử lý nước sạch; Quy mô như sau:
+ Đường kính ống: DN250mm;
+ Vật liệu ống: HDPE;
+ Chiều dài: 10km;
- Lắp đặt cụm thiết bị xử lý nước sạch công suất
3500m3/ngày tại vị trí khu đất liền kề khu xử lý nước sạch hiện có của thị trấn
Bằng Lũng. Sử dụng cụm thiết bị xử lý nước sạch do Cộng hòa Áo sản xuất.
- Xây dựng hệ thống tuyến ống chuyển tải, phân
phối nước sạch để cấp nước cho thị trấn Bằng Lũng và các xã lân cận gồm: Xã Ngọc
Phái, Bằng Lãng và Phương Viên. Quy mô như sau:
+ Đường kính ống: từ DN250mm đến DN32mm;
+ Vật liệu ống: HDPE;
+ Tổng chiều dài: 114km;
+ Xây dựng 01 trạm bơm tăng áp để cấp nước sạch
cho xã Ngọc Phái, Bằng Lãng và Phương Viên.
+ Số lượng đồng hồ hộ gia đình đấu nối: 2500 đồng
hồ;
+ Áp lực nước tối thiểu tại điểm bất lợi nhất
trên mạng: 06m;
1.2. Thoát nước
- Xây dựng mạng lưới cống chung thoát nước mưa
và nước thải để thoát nước cho thị trấn Bằng Lũng. Quy mô như sau:
+ Đường kính cống: DN1000mm - DN400mm;
+ Vật liệu cống: BTCT;
+ Tổng chiều dài: 27,5km;
+ Các hố ga thăm, ga thu, bể xử lý: Đảm bảo tuân
thủ tiêu chuẩn thoát nước được xử lý trước khi xả ra bên ngoài.
Hợp phần 2: Cải thiện vệ sinh môi trường
2.1. Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại bản
Tàn, thị trấn Bằng Lũng. Quy mô như sau:
+ Diện tích bãi chôn lấp: 10ha. Bao gồm: Hố chôn
lấp rác đô thị, hố chôn lấp rác thải độc hại, chuỗi hồ xử lý nước rỉ rác;
+ Hệ thống thoát và thu gom nước rỉ rác: sử dụng
ống HDPE DN400mm đục lỗ;
+ Đường lên bãi chôn lấp chất thải rắn: Chiều
dài: L=250m; B mặt = 3,5m; B hè = 01m; kết cấu mặt đường BTXM M200 dày 20cm;
2.2. Xây dựng 06 trạm trung chuyển rác: Vị trí nằm
rải rác trong thị trấn Bằng Lũng. Quy mô như sau:
+ Diện tích mỗi trạm: 45m2;
+ Nhà 01 tầng, cấp IV;
2.3. Mua sắm thiết bị thu gom và vận chuyển chất
thải rắn (Nhà sản xuất từ Cộng hoà Áo). Quy mô như sau:
+ 02 xe ô tô chở rác;
+ 20 xe đẩy tay gom rác;
+ 50 thùng tập kết rác;
Hợp phần 3: Nâng cao năng lực và hỗ trợ kỹ thuật
3.1. Hỗ trợ triển khai dự án bao gồm các công
tác: (i) Kiểm toán độc lập; (ii) giám sát môi trường và xã hội độc lập; (iii)
Chi phí tư vấn hỗ trợ khác gồm: Hỗ trợ kỹ thuật cho Ban Quản lý dự án lập Điều
khoản tham chiếu, tài liệu mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
3.2. Chi phí Quản lý dự án bao gồm các công tác:
(i) Trang bị phương tiện và thiết bị phục vụ; các công tác triển khai, thực hiện
dự án của Ban Quản lý dự án (ii) Chi phí cho Ban Quản lý dự án (iii) Chi
phí đào tạo, hội thảo và các chuyến học tập kinh nghiệm.
3.3. Nâng cao năng lực và hỗ trợ kỹ thuật cho
các cơ quan quản lý cơ sở hạ tầng bao gồm: Đào tạo, hội thảo và các chuyến học
tập kinh nghiệm.
7. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Bằng Lũng
và các xã lân cận gồm: Ngọc Phái, Bằng Lãng và Phương Viên, huyện Chợ Đồn.
8. Loại, cấp công trình:
- Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật;
- Cấp công trình: Cấp IV.
9. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
Tuân thủ theo đúng quy định hiện hành về công
tác đền bù giải phóng mặt bằng và quyết định phê duyệt phương án đền bù giải
phóng mặt bằng.
10. Tổng mức đầu tư của dự án (dự kiến):
9.950.000 Euro.
Trong đó:
- Vốn ODA (Cộng hòa Áo):
7.826.000 Euro (78,65%).
Cụ thể:
+ Thiết bị:
2.916.464
Euro.
+ Xây lắp:
4.909.536
Euro.
- Vốn đối ứng của Việt Nam:
2.124.000 Euro (21,35%).
(Tỷ giá quy đổi tại thời điểm lập dự án 1 Euro =
28.000 VNĐ).
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ODA Cộng hòa Áo
và nguồn vốn đối ứng.
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án.
13. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm
2014 đến năm 2016.
Điều 2. Chỉ triển khai các bước tiếp theo của dự án khi bố trí được
nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp các Bộ, Ngành Trung ương hoặc nhà tài
trợ có ý kiến về quy mô, phương án kỹ thuật, tổng mức đầu tư… của dự án khác với
nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu
tư trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Dự án cho phù hợp.
Điều 3. UBND huyện Chợ Đồn (chủ đầu tư) có trách nhiệm quản lý và tổ
chức thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Chợ
Đồn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|