ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1439/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 24 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
818/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm
nghiệp thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 110/TTr-SNN ngày
20/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi
bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 1439/QĐ-UBND, ngày 24/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các
loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES.
|
|
|
Tổng
số: 01 TTHC
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
SÓC TRĂNG
Thủ tục: Đăng ký mã số cơ sở nuôi,
trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và
III CITES
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
+ Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp mã số thẩm định
hồ sơ và cấp mã số cơ sở nuôi. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện
nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
* Bước 3:
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan
cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng
tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam (nếu có).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua
đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đề nghị cấp mã
số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
+ Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 quy định
tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra
thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không
quá 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng đối
với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật
rừng Nhóm II; các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II,
III CITES, trừ các loài thủy sản.
+ Chi cục Thủy sản tỉnh Sóc Trăng đối
với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài
thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Mã số cơ sở nuôi hoặc văn bản từ chối cấp mã số
cơ sở nuôi.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề nghị cấp mã
số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
+ Phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 quy định
tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Mẫu số 03: Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẬP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT
RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG
DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
Kính
gửi:…………………………………………………………….
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị: ................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................
Fax (nếu có): ………………………
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng: ........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp
mới □; Cấp bổ sung □
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại □; Thương mại trong
nước □; Xuất khẩu thương mại □
5. Các loài nuôi, trồng:
STT
|
Tên
loài
|
Số
lượng (cá thể)
|
Nguồn
gốc
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
|
Địa điểm ..., ngày.... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 06: Phương án nuôi động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm Nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp)
PHƯƠNG
ÁN NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIB;
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở: .........................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện: ...................................................................
Số CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu:…………
Ngày cấp:………. Nơi cấp:...............
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên
khoa học và tên thông thường): ................................
4. Thông tin chi tiết về số lượng và
tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:……………………………………………………………………………………………………
5. Tài liệu chứng minh các con giống
đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định tại Nghị định, CITES:
6. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung
cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:
7. Loại sản phẩm đối với các cơ sở
nuôi thương mại (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn
xuất khác): .........................................................................................................................
8. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở
nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh
môi trường và cách thức lưu trữ thông tin:
9. Thuyết minh và cam kết về những
đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần
chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc
trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục
thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...).
10. Mô tả các rủi ro và các biện pháp
xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự
nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro này;
- Các rủi ro đối với an toàn của con
người và vật nuôi khác và các biện pháp phòng chống rủi ro này;
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện
pháp phòng chống dịch bệnh;
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi
chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không
phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm ..., ngày.... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 07: Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;
các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp)
PHƯƠNG
ÁN
TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA; CÁC LOÀI
THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III
CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở: .........................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện: ...................................................................
Số CMND/căn cước
công dân/Hộ chiếu: …………. Ngày cấp:………. Nơi cấp: ..............
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học
và tên thông thường): ............................................
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai
thác hợp pháp từ tự nhiên: ...................................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương
thức trồng: .........................................................
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới:..
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc
giống hợp pháp theo của loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và cam kết về những
đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp
trồng không vì mục đích thương mại:
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ
tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục
thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô tả các biện pháp phòng, chống
sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm , ngày.... tháng ... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|