BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1438/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ KH&CN TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc duyệt “Chiến
lược phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Công nghệ cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai “Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Công nghệ cao, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan trực thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng: Bùi Thế Duy; Nguyễn Hoàng Giang, Trần Văn Tùng, Lê Xuân Định.
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, CNC.
|
BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
“CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 để đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
giao của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN).
2. Phân công cụ thể đơn vị chủ
trì, đơn vị phối hợp, dự kiến kết quả đạt được và thời hạn hoàn thành từng nhiệm
vụ cho các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
II.1.
Hoàn thiện thể chế, phát triển tiềm lực KH&CN phục vụ phát triển kinh tế số,
xã hội số
1. Kiện toàn và tổ chức hiệu quả
hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN, thống nhất điều phối một
cách đồng bộ về phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
2. Rà soát, xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các quy định pháp luật lĩnh vực thuộc Bộ KH&CN (sở hữu trí tuệ,
tiêu chuẩn đo lường chất lượng, ….) quản lý cho phù hợp với sự phát triển kinh
tế số, xã hội số; rà soát, chỉnh sửa bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật trong các lĩnh vực nêu trên để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện
tử trong mọi mặt kinh tế-xã hội; xây dựng các chính sách để đảm bảo hoạt động
trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong Bộ KH&CN.
2. Xây dựng, ban hành, hoàn thiện
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và
xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi quy
định, chính sách để khuyến khích tất cả các doanh nghiệp trích lập 10% thu nhập
tính thuế cho Quỹ KH&CN của doanh nghiệp, sử dụng Quỹ này để thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số doanh nghiệp.
4. Xây dựng, trình phê duyệt và
tổ chức triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông
minh hóa lĩnh vực hạ tầng khoa học và công nghệ.
5. Hoàn thiện, cập nhật và vận
hành hiệu quả các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành
KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hỗ trợ tổ chức và doanh nghiệp, góp
phần phát triển kinh tế số và xã hội số.
6. Triển khai Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu quốc gia; Xây dựng nền tảng đổi mới sáng tạo mở và nền tảng tổng
hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp Bộ KH&CN tiến tới kết nối liên thông,
mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành vào một đầu mối xử
lý, phân tích tạo các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
7. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng,
tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số để thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn tại Văn bản số 489/BTTTT- THH ngày 17/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích,
khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách.
8. Tăng cường hợp tác với các tổ
chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển
giao công nghệ số vào Việt Nam. Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế,
các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số, xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu
chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số.
II.2.
Thúc đẩy nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế số,
xã hội số
1. Thúc đẩy nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số,
chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn,… kết hợp với các công
nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số phục vụ
phát triển kinh tế xã hội và xã hội số.
2. Xây dựng và triển khai các
chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số để tạo ra những nền tảng, sản
phẩm, dịch vụ số mang đặc thù Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy phát
triển kinh tế số, xã hội số.
3. Tổ chức tìm kiếm, nghiên cứu
xây dựng cơ chế chính sách hấp dẫn để chiêu mộ những chuyên gia hàng đầu về
công nghệ số mới, công nghệ lõi, nền tảng số ở trong nước và nước ngoài về Việt
Nam nghiên cứu phát triển, đầu tư kinh doanh. Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng
tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến
trên toàn quốc.
4. Xây dựng các khu nghiên cứu
phát triển, thử nghiệm, cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ
khởi nghiệp phát triển kinh tế số để thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo về công nghệ số, bao gồm: hỗ trợ thử nghiệm các mô hình
kinh doanh mới, ươm tạo, khởi nghiệp về kinh tế số; Phát triển mạng lưới các tổ
chức trung gian về chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo; thí điểm áp dụng
các mô hình doanh nghiệp công nghệ chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch vụ
chuyên môn các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo; khảo sát,
lập danh mục các doanh nghiệp có mô hình ngành nghề mới dựa trên ứng dụng và
phát triển công nghệ số để tháo gỡ vướng mắc, hỗ trợ phát triển.
5. Thúc đẩy doanh nghiệp đầu
ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên
ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ,
dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng; phối hợp đa ngành giữa doanh nghiệp đầu
ngành, doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để thiết lập nền
tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới.
6. Nghiên cứu, xây dựng các khu
thử nghiệm dành cho doanh nghiệp theo mô hình tiên tiến của thế giới để tiên
phong thử nghiệm công nghệ mới nhất, mô hình mới nhất trên thế giới.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung,
nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch triển khai này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã
được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện
và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của
đơn vị.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính bố
trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân
sách nhà nước hàng năm của Bộ theo quy định hiện hành.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng
cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện về Vụ Công nghệ cao trước ngày 10 tháng 12 để tổng
hợp, báo cáo Bộ trưởng.
4. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao
có trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị
thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số: 1438/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Hoàn
thiện thể chế, phát triển tiềm lực KH&CN phục vụ phát triển kinh tế số,
xã hội số
|
1
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực KH&CN để đáp ứng
yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Vụ PC, Vụ CNC
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ
sung các văn bản trong lĩnh vực KH&CN.
|
2022-2025
|
2
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hoặc xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ phù hợp
với thực tiễn ứng dụng và phát triển công nghệ số, phát triển kinh tế số và
xã hội số.
|
Cục SHTT
|
Vụ PC và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ
sung các văn bản về SHTT; Danh mục các văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc xây
dựng mới.
|
2022-2025
|
3
|
Chủ trì/phối hợp với các bộ
ngành hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát
triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
chất lượng dịch vụ số trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
|
TĐC
|
Các bộ, ngành và đơn vị có liên quan
|
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ngành phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
2022-2025
|
4
|
Xây dựng và trình Thủ tướng
Chính phủ Chiến lược chuyển đổi số ngành Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
TĐC
|
Vụ PC, Vụ CNC và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định của TTg phê duyệt
Chiến lược chuyển đổi số ngành Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
2022-2023
|
5
|
Phối hợp với Bộ Tài Chính đề
xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp
phù hợp với thực tiễn và nhu cầu sử dụng Quỹ cho ứng dụng và phát triển công
nghệ số, chuyển đổi số của doanh nghiệp; nới lỏng và đơn giản hóa các quy định
về trích lập và chi tiêu Quỹ KH&CN của doanh nghiệp cho mục tiêu chuyển đổi
số của doanh nghiệp.
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ
sung các quy định về Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
6
|
Xây dựng, trình phê duyệt và
tổ chức triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và
thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng KH&CN.
|
Trung tâm CNTT
|
VPB, Vụ KHTC; Cục TT KHCN và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo về các chiến lược, kế
hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng
KH&CN.
|
2022-2025
|
7
|
Hoàn thiện, cập nhật và vận
hành hiệu quả các CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành KH&CN phục
vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hỗ trợ tổ chức và doanh nghiệp, góp phần phát
triển kinh tế số và xã hội số.
|
Cục Thông tin KH&CN quốc gia (Cục TTKHCN)
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo về tình hình và kết
quả, hiệu quả hoạt động của các CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành
KH&CN.
|
2022-2025
|
8
|
Triển khai Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu quốc gia; Xây dựng nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập
trung cấp Bộ KH&CN, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài
nguyên dữ liệu trong ngành vào một đầu mối xử lý, phân tích tạo các giá trị mới
phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Trung tâm CNTT
|
VPB, Vụ KHTC, Cục TTKHCN và các đơn vị có liên quan
|
- Báo cáo tình hình và kết quả
triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc gia.
- Báo cáo về kết quả xây dựng
và tình hình hoạt động của nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp
Bộ KH&CN;
|
2022-2025
|
9
|
Triển khai chuyển đổi số
trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia
|
Văn phòng CTTĐ
|
Trung tâm CNTT, Vụ CNC và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả chuyển đổi số
trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia
|
2022-2025
|
10
|
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng,
tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số để thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
và hướng dẫn tại Văn bản số 489/BTTTT-THH ngày 17/02/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng
phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách.
|
HVĐMST, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Bản kế hoạch và kết quả hàng
năm về bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý về chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
|
2022-2025
|
11
|
Chủ động, tích cực tham gia
các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số, xây dựng các
khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số.
|
Vụ HTQT, Cục SHTT, TĐC
|
Các đơn vị có liên quan
|
Kết quả tham gia các tổ chức
quốc tế; các sáng kiến, khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới
về công nghệ số đã đề xuất hoặc tham gia.
|
2022-2025
|
12
|
Tăng cường hợp tác với các tổ
chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển
giao công nghệ số vào Việt Nam.
|
Cục ƯDPTCN, Vụ HTQT
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo hàng năm kết quả hợp
tác các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức,
chuyển giao công nghệ số vào Việt Nam.
|
2022-2025
|
13
|
Xây dựng và triển khai các giải
pháp thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ lực lượng
doanh nghiệp chuyển đổi số.
|
Cục PTTTDNCN
|
Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình phát triển
doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ lực lượng doanh nghiệp chuyển đổi số.
|
2022-2025
|
II
|
Thúc
đẩy nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế số, xã
hội số
|
1
|
Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển,
ứng dụng các công nghệ số mới như AI, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực
tế ảo/thực tế tăng cường, dữ liệu lớn,…, kết hợp với công nghệ mở, mã nguồn mở
để phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ chuyển đổi
số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Vụ CNC, CNN, Cục ƯDPTCN, TTCNTT
|
Vụ KHTC, VPCTQG, VPCTTĐ và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình và kết quả
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số mới.
|
2022-2025
|
2
|
Xây dựng các chương trình,
nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số để tạo ra những nền tảng, sản
phẩm, dịch vụ mang đặc thù Việt Nam.
|
Vụ CNC
|
Vụ KHTC, Vụ CNN, Cục ƯDPTCN, VPCTQG, VPCTTĐ và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tình hình thực hiện
và kết quả chương trình, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng ứng dụng công nghệ số.
|
2022-2025
|
3
|
Tổ chức tìm kiếm, xây dựng chính
sách hấp dẫn để chiêu mộ những chuyên gia hàng đầu về công nghệ số mới, công
nghệ lõi, nền tảng số trong nước và nước ngoài về Việt Nam nghiên cứu phát
triển, đầu tư kinh doanh.
|
Cục ƯDPTCN, Vụ TCCB, Vụ HTQT
|
Các bộ TT&TT, Bộ KH&ĐT; Cục PTTT và đơn vị có liên quan
|
Báo cáo về chính sách và kết
quả chiêu mộ chuyên gia hàng đầu về công nghệ số mới, công nghệ lõi, nền tảng
số trong nước và nước ngoài về Việt Nam nghiên cứu phát triển, đầu tư kinh
doanh.
|
2022-2025
|
4
|
Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp
sáng tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh tế số nền tảng và kinh doanh trực
tuyến trên toàn quốc.
|
Cục PTTT
|
Bộ KH&ĐT, Bộ TT&TT và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo hàng năm về kết quả
khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số.
|
2022-2025
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng thí điểm
các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
phát triển kinh tế số theo mô hình tiên tiến của thế giới; Phát triển mạng lưới
các tổ chức trung gian về chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo.
|
Cục PTTTDN, Cục ƯDPTCN, Khu CNC Hòa Lạc và các đơn vị trực thuộc Bộ
KH&CN có chức năng, nhiệm vụ liên quan
|
Bộ KH&ĐT, Bộ TT&TT; Vụ KHTC
|
- Báo cáo về tình hình xây dựng,
kết quả hoạt động của các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ
trợ khởi nghiệp sáng tạo phát triển kinh tế số;
- Báo cáo về mạng lưới các tổ
chức trung gian về chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực
công nghệ số.
|
2022-2025
|
6
|
Đầu tư nghiên cứu, xây dựng
và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh
tế số; xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng
dụng mẫu về chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa
phương.
|
Cục PTTT, Tổng cục TĐC, Vụ CNC, Vụ CNN, Khu CNC Hòa Lạc, Quỹ NATIF
|
Bộ KH&ĐT, Bộ TT&TT; Vụ KHTC và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo về mô hình kinh doanh
mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số; các doanh nghiệp chuyển đổi số
điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu về chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của
từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
|
2022-2025
|
7
|
Thúc đẩy doanh nghiệp đầu
ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số
chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các các đối tác cùng ứng dụng, kết nối,
chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng; phối hợp đa ngành giữa doanh
nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để
thiết lập nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới.
|
Cục PTTT, Cục ƯDPTCN, Vụ CNC
|
Bộ KH&ĐT, Bộ TT&TT; Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN có liên
quan
|
Báo cáo kết quả thúc đẩy
doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các
nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các các đối tác cùng ứng dụng,
kết nối, chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng.
|
2022-2025
|