Quyết định 1438/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai “Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”

Số hiệu 1438/QĐ-BKHCN
Ngày ban hành 08/08/2022
Ngày có hiệu lực 08/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Huỳnh Thành Đạt
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1438/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ KH&CN TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc duyệt “Chiến lược phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai “Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng: Bùi Thế Duy; Nguyễn Hoàng Giang, Trần Văn Tùng, Lê Xuân Định.
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, CNC.

BỘ TRƯỞNG




Huỳnh Thành Đạt

 

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI

“CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. MỤC TIÊU

1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN).

2. Phân công cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, dự kiến kết quả đạt được và thời hạn hoàn thành từng nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

II.1. Hoàn thiện thể chế, phát triển tiềm lực KH&CN phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số

1. Kiện toàn và tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ KH&CN, thống nhất điều phối một cách đồng bộ về phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.

2. Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật lĩnh vực thuộc Bộ KH&CN (sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, ….) quản lý cho phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số; rà soát, chỉnh sửa bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực nêu trên để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế-xã hội; xây dựng các chính sách để đảm bảo hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong Bộ KH&CN.

2. Xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

3. Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định, chính sách để khuyến khích tất cả các doanh nghiệp trích lập 10% thu nhập tính thuế cho Quỹ KH&CN của doanh nghiệp, sử dụng Quỹ này để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số doanh nghiệp.

4. Xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức triển khai chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, lộ trình số hóa và thông minh hóa lĩnh vực hạ tầng khoa học và công nghệ.

5. Hoàn thiện, cập nhật và vận hành hiệu quả các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hỗ trợ tổ chức và doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế số và xã hội số.

6. Triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc gia; Xây dựng nền tảng đổi mới sáng tạo mở và nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp Bộ KH&CN tiến tới kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành vào một đầu mối xử lý, phân tích tạo các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.

[...]