Quyết định 1432/QĐ-UBND năm 2008 về bộ thủ tục hành chính mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã do tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 1432/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 17/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Trần Xuân Lộc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1432/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 17 tháng 11 năm 2008 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 6 năm 2007 về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi tương ứng đó.
Các thủ tục hành chính nêu tại văn bản này được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành:
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục hành chính do cấp xã giải quyết.
b) Tổ công tác liên ngành cải cách thủ tục hành chính của tỉnh có trách nhiệm:
Kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp khi tiến hành theo dõi công tác thực thi pháp luật.
Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phối hợp giữa các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra đôn đốc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, kiến nghị sửa đổi bổ sung bộ thủ tục hành chính mẫu.
Tổng hợp chung các đề xuất, kiến nghị, giải pháp trong triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Căn cứ Bộ thủ tục hành chính mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã quy định cụ thể thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với từng thủ tục hành chính; nghiên cứu xây dựng ban hành thống nhất các biểu mẫu, tờ khai, phí, lệ phí, thời gian giải quyết từng thủ tục hành chính phù hợp quy định pháp luật, sát hợp với thực tế giải quyết của địa phương báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ động sửa đổi, bổ sung kịp thời các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên rà soát hoàn thiện thủ tục hành chính cấp xã.
d) Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Bộ thủ tục hành chính cấp xã.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
a) Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo khoản 3 Điều 9 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 6 năm 2007 về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
b) Ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1432/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 17 tháng 11 năm 2008 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 6 năm 2007 về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi tương ứng đó.
Các thủ tục hành chính nêu tại văn bản này được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành:
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục hành chính do cấp xã giải quyết.
b) Tổ công tác liên ngành cải cách thủ tục hành chính của tỉnh có trách nhiệm:
Kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp khi tiến hành theo dõi công tác thực thi pháp luật.
Tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phối hợp giữa các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra đôn đốc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, kiến nghị sửa đổi bổ sung bộ thủ tục hành chính mẫu.
Tổng hợp chung các đề xuất, kiến nghị, giải pháp trong triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
a) Căn cứ Bộ thủ tục hành chính mẫu thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã quy định cụ thể thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với từng thủ tục hành chính; nghiên cứu xây dựng ban hành thống nhất các biểu mẫu, tờ khai, phí, lệ phí, thời gian giải quyết từng thủ tục hành chính phù hợp quy định pháp luật, sát hợp với thực tế giải quyết của địa phương báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ động sửa đổi, bổ sung kịp thời các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên rà soát hoàn thiện thủ tục hành chính cấp xã.
d) Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Bộ thủ tục hành chính cấp xã.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
a) Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo khoản 3 Điều 9 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22 tháng 6 năm 2007 về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
b) Ban hành quy chế quy định quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trách nhiệm của các bộ phận, cơ quan liên quan trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
c) Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thông tin, tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng tại cơ sở để tổ chức, cá nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MÂU THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UỶ BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ (91 thủ tục)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm
2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phụ lục 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH: 19 thủ tục
(Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Thông tư số 01/2008/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 02 tháng 6 năm 2008, Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định mức thu, quản lý sử dụng các loại phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (nghìn đồng) |
Bộ phận giải quyết |
|||||
1 |
Đăng ký khai sinh |
- Giấy chứng sinh; - Xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn); Biên bản xác nhận trẻ em bị bỏ rơi (nếu là trẻ em bị bỏ rơi); Hộ chiếu của cha, mẹ (nếu cha, mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài). Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
2 |
Đăng ký lại việc sinh |
Tờ khai (theo mẫu); bản sao giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây (hoặc bản sao các giấy tờ hợp lệ khác: CMND, Sổ hộ khẩu, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên…). Trường hợp đăng ký lại tại Uỷ ban nhân dân xã, không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì Tờ khai phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, nơi đã đăng ký về việc đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc xác nhận về việc sổ đăng ký hộ tịch của năm đó không còn lưu trữ |
Trong ngày (TH cần xác minh là 3 - 5 ngày) |
|||||||
3 |
Đăng ký khai sinh quá hạn |
- Giấy chứng sinh; - Xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn); Biên bản xác nhận trẻ em bị bỏ rơi (nếu là trẻ em bị bỏ rơi); Hộ chiếu của cha, mẹ (nếu cha, mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài). Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. |
Trong ngày (TH cần xác minh là 3 - 5 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
4 |
Đăng ký khai tử |
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
5 |
Đăng ký lại việc tử |
Tờ khai (theo mẫu) và bản sao Giấy khai tử đãđược cấp trước đây. Trường hợp đăng ký lại tại Uỷ ban nhân dân xã, không phải nơi đăng ký khai tử trước đây thì Tờ khai phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, nơi đã đăng ký về việc đã đăng ký khai tử trước đây (trường hợp không xuất trình được bản sao được cấp hợp lệ trước đây) hoặc xác nhận về việc sổ đăng ký hộ tịch của năm đó không còn lưu trữ |
Trong ngày (TH cần xác minh là 3- 5 ngày) |
|||||||
6 |
Đăng ký khai tử quá hạn |
Nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế cho giấy báo tử |
Trong ngày (TH cần xác minh là 3- 5 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
7 |
Đăng ký kết hôn |
- Tờ khai (theo mẫu); - Xuất trình CMND của 2 bên nam nữ. Trường hợp một người cư trú tại xã, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác thì phải có xác nhận của UBND xã, nơi người đó cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó (nếu là cán bộ, chiến sỹ công tác trong lực lượng vũ trang thì phải xin xác nhận của thủ trưởng đơn vị). - Đối với người đang học tập công tác ở nước ngoài phải có xác nhận của cơ quan ngoại giao nước đang công tác, học tập. |
Trong ngày (TH cần xác minh là 3 -5 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
8 |
Đăng ký lại việc kết hôn |
Tờ khai (theo mẫu) và bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kết hôn đã cấp trước đây. Trường hợp đăng ký lại tại Uỷ ban nhân dân xã, không phải nơi đăng ký kết hôn trước đầy thì Tờ khai phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, nơi đã đăng ký về việc đã đăng ký kết hôn trước đây (nếu không xuất trình được bản sao được cấp hợp lệ trước đây) hoặc xác nhận về việc sổ đăng ký hộ tịch của năm đó không còn lưu trữ |
Trong ngày (TH cần xác minh là 3 -5 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
9 |
Đăng ký nuôi con nuôi |
Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi hoặc tờ khai (theo mẫu) trong trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi, không tìm được cha, mẹ đẻ mà chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng; cả cha, mẹ đẻ của trẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự mà không có người hoặc tổ chức giám hộ. Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên thì trong giấy thoả thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi; Bản sao giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi; Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bỏ rơi. |
3 - 5 ngày |
20.000 (miễn thu trong trường hợp trẻ bị nhiễm HIV) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
10 |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
Tờ khai (theo mẫu) và bản sao giấy tờ đã được cấp hợp lệ trước đây. Trường hợp đăng ký lại tại Uỷ ban nhân dân xã, không phải nơi đăng ký nuôi con nuôi trước đây thì Tờ khai phải cóxác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, nơi đã đăng ký về việc đã đăng ký nuôi con nuôi trước đây (trường hợp không xuất trình được bản sao được cấp hợp lệ) hoặc xác nhận về việc sổ đăng ký hộ tịch của năm đó không còn lưu trữ |
3 - 5 ngày |
20.000 (miễn thu trong trường hợp trẻ bị nhiễm HIV) |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
11 |
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ |
Tờ khai (theo mẫu); quyết định công nhận việc giám hộ đã được cấp trước đây và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự; danh mục tài sản (nếu người được giám hộ có tài sản riêng) |
Trong ngày |
5.000/ 1 lần |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
12 |
Đăng ký giám hộ |
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập, (nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào giấy cử giám hộ) và danh mục tài sản và tình trạng của tài sản đó do người cử giám hộ lập (nếu có). |
03 -5 ngày |
5.000/ 1 lần |
||||||
13 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Tờ khai (theo mẫu), trường hợp cha, mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện là mẹ hoặc cha của người đó; Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con; Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có) |
03 ngày |
10.000/ 1 lần |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
14 |
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch |
Người có yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch lưu tại Uỷ ban nhân dân xã trực tiếp đến hoặc có thể uỷ quyền cho người khác hoặc gửi đề nghị đến cơ quan hộ tịch qua đường bưu điện. |
1/2 buổi |
2.000/ bản sao |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
15 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; |
Tờ khai (theo mẫu); bản chính giấy khai sinh và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch |
03 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
16 |
Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
Bản chính giấy khai sinh và giấy tờ liên quan đến việc bổ sung, điều chỉnh của người cần bổ sung hộ tịch. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
17 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Tờ khai (theo mẫu); Trích lục bản án, quyết định ly hôn (nếu đã ly hôn); Giấy chứng tử (nếu vợ hoặc chồng đã chết) |
3 ngày |
3.000 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
18 |
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
Giấy tờ hộ tịch cần xác nhận |
2 ngày |
3.000 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
19 |
Các công việc khác về đăng ký hộ tịch |
Giấy tờ hộ tịch cần xác nhận |
Trong ngày |
5.000 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
Phụ lục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH - XÂY DỰNG: 15 thủ tục
(Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Bộ luật Dân sự 2005; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP; Luật Xây dựng năm 2003; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP; Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
||
1 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
- Đơn xin cấp GCNQSD đất; và một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có); Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có). |
15 ngày (cả thời gian công khai) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
2 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi GCNQSD đất; GCNQSD đất trong trường hợp cấp đổi. |
2 ngày (trường hợp mất GCNQSDĐ thời gian xác minh không quá 3 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
3 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp không phải xin phép) |
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). |
3 ngày (trường hợp cần xác minh từ 5-7 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
4 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất |
- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp người được nhận thừa kế là người duy nhất thì hồ sơ thừa kế gồm đơn đề nghị và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
3 ngày (trường hợp cần xác minh từ 5-7 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
5 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất |
- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định của tổ chức tặng cho quyền sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc chứng nhận của công chứng nhà nước). |
3 ngày (trường hợp cần xác minh từ 5-7 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
6 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất |
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất). |
Trong ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
7 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân phải có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc chứng nhận của công chứng nhà nước.) |
02 ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
8 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. |
03 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
9 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
- Đơn xin giao đất, thuê đất nông nghiệp trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng. |
50 ngày( trừ đối với đất trồng cây hàng năm là 15 ngày) tính cả thời gian công khai |
Không thu phí, lệ phí |
|
||
10 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất |
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
11 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ xin giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất |
Đơn xin giao đất |
15 ngày (không tính thời gian công khai) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
12 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn. |
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
13 |
Tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất |
- đơn xin xoá đăng ký thế chấp, xoá đăng ký bảo lãnh -Xác nhận của Bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc Bản xác nhận của Bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
14 |
cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. |
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu); - Bản sao một trong những loại giấy tờ về QSD đất; - Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà ở đó tự vẽ. trong đó sơ đồ mặt bằng được lập theo mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông tư 02/2007/TT-BXD. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó. |
15 ngày |
30.000 đồng |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
15 |
Gia hạn giấy phép xây dựng do Uỷ ban nhân dân xã cấp. |
Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng; Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. |
5 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
Phụ lục 3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI: 18 thủ tục
(Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/ 2004 quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh;Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH; Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/2/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn qui trình rà soát hộ nghèo hàng năm; Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm, Thông tư liên tịch số 34/2005/TTLT- BLĐTBXH-BTC-BKHĐT)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
1 |
Xác nhận xử lý theo thẩm quyền các yếu tố trong bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ chính sách đối với Người hoạt động kháng chiến và thân nhân bị nhiễm chất động hoá học. |
- Bản khai cá nhân (mẫu số 7-HH2) và một trong các giấy tờ sau: + Một trong các giấy tờ: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
Xác nhận, xử lý theo thẩm quyền hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ chính sách đối với Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày |
- Bản khai cá nhân; - Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
3 |
Xác nhận xử lý theo thẩm quyền hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ chính sách đối với Người hoạt động kháng chiến, giải phóng dân tộc |
- Bản khai cá nhân; - Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, huy chương chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
4 |
Xác nhận, xử lý theo thẩm quyền hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ chính sách đối với Người có công giúp đỡ cách mạng: |
- Bản khai cá nhân; - Bản sao giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong “Bằng có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - khen thưởng cấp huyện. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
5 |
Xác nhận, xử lý theo thẩm quyền hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ chính sách đối với Người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995: |
- Bản khai của thân nhân hoặc người đại diện thừa kế theo pháp luật; - Bản sao một trong các giấy tờ: + Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày; + Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; + Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30/4/1975 trở về trước. |
Trong ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
6 |
Xác nhận, xử lý theo thẩm quyền hồ sơ người có công với cách mạng từ trần |
- Giấy khai tử do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp. - Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần |
Trong ngày |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
7 |
Xác nhận, xử lý theo thẩm quyền Hồ sơ hưởng bảo hiểm y tế của người có công với cách mạng |
- Bản khai cá nhân; |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
8 |
Xác nhận, thẩm định hồ sơ của đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng: |
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người giám hộ có đề nghị của trưởng thôn, tổ dân phố và Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi đối tượng cư trú; - Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã; - Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS; - Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã; - Quyết định hưởng trợ cấp (mẫu số 3), điều chỉnh mức trợ cấp (mẫu số 3a) của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Quyết định tiếp nhận đối tượng từ cơ sở bảo trợ xã hội trở về địa phương (mẫu số 4); - Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp hàng tháng của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện. * Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi ngoài hồ sơ nêu trên còn có: - Đơn của người nhận nuôi có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi; trường hợp trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ em trong văn bản; xác nhận của trưởng thôn và ý kiến chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đang sinh sống; - Bản sao Giấy khai sinh; sơ yếu lý lịch của trẻ em; - Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, kèm bản sao giấy chứng minh nhân dân có chứng thực; |
4 ngày thẩm định hồ sơ 30 ngày niêm yết công khai |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
9 |
Xác nhận xử lý theo thẩm quyền hồ sơ của đối tượng ở nhà xã hội: |
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của trưởng thôn, tổ dân phố và Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi đối tượng cư trú; - Quyết định tiếp nhận vào nhà xã hội hoặc Quyết định tiếp nhận đối tượng từ cơ sở bảo trợ xã hội về nhà xã hội (mẫu số 4) của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; - Quyết định đưa đối tượng không còn đủ điều kiện ra khỏi nhà xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện. - Sơ yếu lí lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã. - Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người nhiễm HIV/AIDS; - Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã (nếu có); |
4 ngày thẩm định hồ sơ 30 ngày niêm yết công khai |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
10 |
Xác nhận hồ sơ của đối tượng nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội: |
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của trưởng thôn, tổ dân phố và Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi đối tượng cư trú; - Văn bản đề nghị của cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội; - Quyết định tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội; - Quyết định đưa đối tượng không còn đủ điều kiện ra khỏi cơ sở bảo trợ xã hội về gia đình, nhà xã hội của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội (mẫu số 5); - Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã. - Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS; - Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã; |
4 ngày thẩm định hồ sơ 30 ngày niêm yết công khai |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
11 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí mai táng: |
- Đơn, văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu là gia đình, cá nhân) nơi đối tượng cư trú; - Quyết định hỗ trợ kinh phí mai táng của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (mẫu số 6) - Bản sao Giấy khai tử (nếu có). |
4 ngày thẩm định hồ sơ 30 ngày niêm yết công khai |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
12 |
Xác nhận đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ; di chuyển hài cốt liệt sĩ |
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sỹ trong trường hợp thăm viếng mộ liệt sỹ; Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ trong trường hợp di chuyển hài cốt liệt sĩ (theo mẫu); - Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sĩ - Giấy ủy quyền (có xác nhận của UBND cấp xã) nếu không phải thân nhân của liệt sỹ; |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
13 |
Xác nhận học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt khó khăn; xác nhận học sinh Tiểu học, THCS, THPT, sinh viên thuộc đối tượng hưởng chính sách con hộ nghèo |
- Đơn đề nghị xác nhận hộ nghèo, hoàn cảnh khó khăn, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt - Thẻ học sinh, sinh viên hoặc giấy có xác nhận là học sinh, sinh viên (nếu là học sinh, sinh viên). - Hộ khẩu/chứng minh nhân dân của người đề nghị. |
Trong ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
14 |
Xác nhận người tàn tật |
- Đơn xin xác nhận người tàn tật theo mẫu (số 01-TTLB số 34/TTLB-BLĐTBXH-BYT ngày 29/12/1994 ) |
Trong ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
15 |
Xác nhận đơn đề nghị hưởng các chính sách hộ nghèo và đưa người vào cơ sở chữa bệnh |
- Đơn xin xác nhận. |
Trong ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
16 |
Xác nhận tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với Người có công với cách mạng hoặc con của họ thuộc diện được hưởng ưu đãi giáo dục, đào tạo đang thường trú tại xã ( trừ Người có công do Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc do đơn vị quân đội, công an quản lý.) |
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục (mẫu số 01-ƯĐGD) - Bản sao giấy khai sinh |
Trong ngày (trường hợp cần xác minh giải quyết ngày tiếp theo) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
17 |
Xác nhận bản khai đề nghị trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần của thanh niên xung phong (theo quy định tại TTLT số 17/2003/TTLT- BLĐTBXH- TƯĐTNCSHCM |
- Bản khai đề nghị trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần của thanh niên xung phong - Một trong các giấy tờ cũ chứng minh là thanh niên xung phong: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. |
|
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
18 |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về dự án vay vốn cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm |
Hồ sơ vay vốn được lập thành 4 bộ, cụ thể: a. Đối với các Hộ gia đình, hồ sơ vay vốn bao gồm: - Dự án (lập theo mẫu)có xác nhận của UBND xã về hộ khẩu của chủ dự án; - Đơn tham gia dự án của từng hộ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về hộ khẩu của đối tượng thường trú trên địa bàn (trong trường hợp là dự án nhóm hộ). b Đối với các đối tượng cơ sở sản xuất, kinh doanh (Hộ kinh doanh cá thể; tổ hợp sản xuất; hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã; cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật; doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; chủ trang trại; Trung tâm Giáo dục Lao động - Xã hội ) Hồ sơ vay vốn bao gồm: - Dự án có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân xã) về trụ sở của đối tượng hiện đang đóng trên địa bàn; - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản dùng để thế chấp, cầm cố và bảo lãnh thế chấp (có công chứng); Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể cần có một trong các giấy tờ sau: + Bản sao Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã (đối với Tổ hợp sản xuất); + Bản sao Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định trang trại theo quy định tại mục III Thông tư liên tịch số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê “Hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại” (đối với Chủ trang trại); + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề (đối với Hộ kinh doanh cá thể; Hợp tác xã; Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật); + Bản sao Quyết định thành lập (đối với Trung tâm giáo dục Lao động - xã hội); |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Phụ lục 4. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC: 13 thủ tục
(Căn cứ Bộ Luật dân sự 2005; Nghị Định 75/2000/NĐ-CP; Nghị định số 79/2007/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT, Thông tư 03/2008/TT-BTP)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày làm việc) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
1 |
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt |
- Bản chính và bản sao giấy tờ cần chứng thực |
Trong buổi làm việc, nếu số lượng lớn không quá 02 ngày |
1.000đ. (trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 500đ, tối đa không quá 50000/bản |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng tiếng Việt |
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác; giấy tờ văn bản cần chứng thực chữ ký - Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực |
Trong buổi, nếu cần xác minh không quá 03 ngày |
10000đ |
|
3 |
Chứng thực văn bản uỷ quyền |
Phiếu yêu cầu chứng thực: +Giấy uỷ quyền. + Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân. + Bản chính, bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đất nếu tài sản là đối tượng phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất. |
Trong ngày, nếu cần xác minh không quá 03 ngày |
10000đ |
|
4 |
Chứng thực di chúc |
- Phiếu yêu cầu chứng thực. - Di chúc. - Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân. - Bản chính, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng. |
Trong ngày, nếu cần xác minh không quá 03 ngày |
20000đ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
5 |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
- Phiếu yêu cầu chứng thực - Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân - Văn bản từ chối nhận di sản |
Trong ngày, nếu cần xác minh không quá 02 ngày |
10000đ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
6 |
Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản |
+ Phiếu yêu cầu chứng thực. + Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân của các đồng thừa kế. + Bản chính, bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế (trường hợp pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng). + Di chúc (nếu có). + Văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản. + Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, người yêu cầu chứng thực còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. |
Trong ngày, nếu cần xác minh không quá 02 ngày. - Thời hạn niêm yết 30 ngày không tính vào thời hạn chứng thực |
50000đ |
|
7 |
Chứng thực hợp đồng văn bản về bất động sản. (Chứng thực Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của bên thứ ba; hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng mua bán , thuê , tặng cho, thế chấp tài sản gắn liền với đất, hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất ) |
- Phiếu yêu cầu chứng thực. - Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân của các bên tham gia giao dịch hợp đồng. - Bản chính, bản sao giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất. - Hợp đồng văn bản về bất động sản. Ngoài các giấy tờ nêu trên tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một số giấy tờ sau: - Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ; - Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất; - Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật; Bản sao Di chúc, Giấy chứng tử của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người; Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất; - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo quy định của Nghị định số 95/2005/NĐ- CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ (gọi chung là Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn; - Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư. |
Trong ngày, nếu cần xác minh không quá 02 ngày |
(phụ lục kèm theo) |
|
8 |
Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng về bất động sản (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá tự ghi trong hợp đồng thì áp dụng mức thu quy định tại việc chứng thực hợp đồng văn bản về bất động sản) |
- Phiếu yêu cầu chứng thực. - Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân. - Bản chính, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất trong trường hợp hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản đó. |
trong ngày |
20000đ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
9 |
Chứng thực huỷ bỏ hợp đồng |
- Phiếu yêu cầu chứng thực. - Bản chính, bản sao giấy tờ tuỳ thân. - Bản chính, bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất trong trường hợp hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản đó. |
Trong ngày |
10000đ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
10 |
Chứng thực các việc khác |
- Hồ sơ yêu cầu chứng thực |
Trong ngày |
2000đ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
11 |
Chứng thực uỷ quyền của người đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất |
- Văn bản uỷ quyền của người đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất |
Trong ngày |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
12 |
Chứng thực hợp đồng giao dịch khác |
- Hồ sơ yêu cầu chứng thực |
Trong ngày |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
13 |
Chứng thực hợp đồng hợp tác |
02 bản hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng hợp tác sửa đổi, bổ sung và giấy đề nghị chứng thực hoặc chứng thực lại theo Mẫu THT1 |
Không quá 3 ngày |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
(Luật Cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007, Thông tư số 06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01 tháng 7 năm 2007)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
||
1 |
Đăng ký thường trú |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản khai nhân khẩu; - Giấy chuyển hộ khẩu (đối với trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của cấp huyện thuộc tỉnh); - Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 107/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình). - Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm. - Đối với trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật Cư trú chuyển đến ở với nhau thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên để làm căn cứ ghi vào sổ hộ khẩu. |
5 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
2 |
Đăng ký tạm trú |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản khai nhân khẩu; - Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 107/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm. - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú. |
Trong ngày |
không thu phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
3 |
Cấp Giấy chuyển hộ khẩu |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. - Số hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây). |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
4 |
Đổi, cấp lại Sổ hộ khẩu |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; - Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp đổi sổ hộ khẩu do bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ đổi sang mẫu sổ mới). |
02 ngày |
5.000 |
|||
5 |
Xoá đăng ký thường trú |
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
|||
6 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu; - Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ (trường hợp có thay đổi về chủ hộ). - Giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch (đối với trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu). - Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới (đối với trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh). |
Trong ngày |
1.500 |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
7 |
Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; - Giấy tờ tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có). |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
8 |
cấp đổi, cấp lại sổ đăng ký tạm trú |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; - Sổ tạm trú bị hư hỏng |
Trong ngày |
2.500/ nhân khẩu/ lần cấp |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
9 |
Lưu trú và thông báo lưu trú |
Xuất trình với người có trách nhiệm thông báo lưu trú một trong các loại giấy tờ sau: chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp; giấy tờ do cơ quan cử đi công tác; xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, giấy tờ khác chứng minh cá nhân. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
10 |
Tách sổ hộ khẩu |
- Sổ hộ khẩu; - Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ (nếu thuộc thường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều 26); - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. |
Trong ngày |
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
11 |
Cấp phiếu khai báo tạm vắng |
Xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ghi vào phiếu khai báo tạm vắng |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
12 |
Xác nhận đơn đề nghi cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân |
Đơn đề nghi cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (theo mẫu) |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||
(Luật Cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007, Thông tư số 06/2007/TT- BCA-C11 ngày 01 tháng 7 năm 2007)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
1 |
Đăng ký tạm trú |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản nhân khẩu; - Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 107/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm. - Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
Cấp đổi, cấp lại sổ đăng ký tạm trú |
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; - Sổ tạm trú bị hư hỏng |
Trong ngày |
5000/ nhân khẩu/ lần cấp |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
3 |
Lưu trú và thông báo lưu trú |
Xuất trình với người có trách nhiệm thông báo lưu trú một trong các loại giấy tờ sau: chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp; giấy tờ do cơ quan cử đi công tác; xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, giấy tờ khác chứng minh cá nhân. |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
4 |
Cấp phiếu khai báo tạm vắng |
Xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ghi vào phiếu khai báo tạm vắng |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
5 |
Xác nhận đơn đề nghi cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân |
Đơn đề nghi cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (theo mẫu) |
Trong ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Phụ lục 7. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 02 thủ tục
(Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004; 2005; Nghị định số 136/2006/NĐ-CP; Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
1 |
Giải quyết khiếu nại |
- Đơn khiếu nại (ghi rõ: họ tên, địa chỉ, ngày tháng năm, nội dung và lý do khiếu nại, chữ ký); - Quyết định hành chính của UBND, chủ tịch UBND cấp xã bị khiếu nại (nếu khiếu nại quyết định hành chính); bản mô tả hành vi hành chính của cán bộ cấp xã (nếu khiếu nại hành vi hành chính); - Tài liệu khác liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có). |
20 ngày (vụ việc phức tạp 30 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
Giải quyết tố cáo |
- Đơn tố cáo (ghi rõ: họ tên, địa chỉ, ngày tháng năm, nội dung tố cáo, chữ ký của người tố cáo); - Tài liệu khác liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có). |
40 ngày (vụ việc phức tạp 50 ngày) |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Phụ lục 8. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN NINH QUỐC PHÒNG: 02 thủ tục
(Luật Nghĩa vụ Quân sự; Nghị định số 83/2001/NĐ-CP ngày 09/11/2001 của Chính phủ về đăng ký nghĩa vụ quân sự)
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
1 |
Đăng ký di Chuyển nghĩa vụ quân sự |
- Xuất trình giấy tờ về sự thay đổi nơi cư trú và giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự |
Trong buổi làm việc |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
Đăng ký bổ sung nghĩa vụ quân sự |
- Xuất trình giấy tờ về việc đổi họ tên, địa chỉ nơi ở trong phạm vi xã đang cư trú, địa chỉ nơi làm việc, học tập, chức vụ công tác, - Xuất trình Hộ khẩu /chứng minh nhân dân của người đăng ký. |
Trong buổi làm việc |
Không thu phí, lệ phí |
Phụ lục 9. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÔN GIÁO: 05 thủ tục
(Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005; Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam; Chỉ thị số 03/2007/CT- UBND ngày 16/5/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )
STT |
Tên thủ tục |
Hồ sơ |
Thời gian giải quyết (ngày) |
Phí, lệ phí (đồng) |
Bộ phận giải quyết |
1 |
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng (các lễ hội không thuộc Khoản 2 Điều 4 Nghị định 22/2005) |
- Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm, nội dung lễ hội - Danh sách Ban Tổ chức lễ hội. |
7 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
2 |
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nội dung bản đăng ký nêu rõ người tổ chức, chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động (trước 15 tháng 10 hàng năm) |
30 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
|
3 |
Đăng ký ngưòi vào tu |
- Danh sách người vào tu; - Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu). |
Tiếp nhận khi đủ hồ sơ hợp lệ |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
4 |
Hội nghị đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở có tiến hành bầu người phụ trách (ban hội tự hoặc ban quản lý chùa của Đạo phật, Ban hành giáo của Đạo công giáo, ban chấp sự hội thánh tin lành đạo tin lành) |
- Văn bản đề nghị; trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lý do tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung chương trình, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức và các điều kiện đảm bảo khác; |
Tiếp nhận khi đủ hồ sơ hợp lệ |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
5 |
Sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc tôn giáo mà không làm thay đổi kiến trúc kết cấu chịu lực và an toàn công trình |
- Trước khi sửa chữa, cải tạo người phụ trách cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo phải báo cáo bằng văn bản với Uỷ ban nhân dân cấp xã sở tại |
7 ngày |
Không thu phí, lệ phí |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |