Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ quốc phòng tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 143/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/02/2020
Ngày có hiệu lực 10/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Văn Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã (gọi chung là Bộ phận Một cửa các cấp);

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 08/04/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành về đăng ký nghĩa vụ quân sự, động viên quân đội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;

Quyết định số 164/QĐ-BQP ngày 17/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính về dân quân tự vệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 1917/QĐ-BQP ngày 15/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, tiếp nhận, trả kết quả tại bộ phận một cửa và công khai kết quả giải quyết trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Bộ CHQS tỉnh tại Tờ trình số 233/TTr-BCH ngày 03/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc chức năng quản lý của Bộ quốc phòng tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban chỉ huy quân sự huyện; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, KSTTHC, NC, CVP, PCVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC TỈNH BẮC NINH
(Ban hành hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

DANH MỤC TTHC UBND CẤP XÃ

Số TT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

A

Lĩnh vực động viên quân đội

01

Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Pháp lệnh về lực lượng DBĐV

- Nghị định 44/2012/NĐ-CP ngày 15/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 26/11/1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ thủ tục đăng ký, quản lý PTKT thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực quân đội

02

Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Pháp lệnh về lực lượng DBĐV

- Nghị định 44/2012/NĐ-CP ngày 15/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 26/11/1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ thủ tục đăng ký, quản lý PTKT thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực quân đội

B

Lĩnh vực nghĩa vụ quân sự

01

Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 08/4/2016 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính về đăng ký NVQS

02

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

03

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 08/4/2016 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính về đăng ký NVQS

04

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

05

Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 08/4/2016 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính về đăng ký NVQS

06

Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 08/4/2016 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính về đăng ký NVQS

07

Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến hoặc đăng ký NVQS lại.

01 ngày làm việc

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Ban CHQS các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan Quyết định: Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố.

 

- Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

- Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ

- Nghị định số 14/2016/NĐ-CP ngày 15/03/2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1832/QĐ-BQP ngày 08/4/2016 của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính về đăng ký NVQS

C

Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội

01

Giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm phục viên xuất ngũ trước ngày 01/04/2000

61 ngày làm việc; trong đó: Cấp xã 07 ngày làm việc; cấp huyện 07 ngày làm việc; cấp tỉnh 07 ngày làm việc; cấp Quân khu 10 ngày làm việc; BHXH Bộ Quốc phòng 30 ngày làm việc.

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Tư lệnh Quân khu, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

 

Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm phục viên xuất ngũ

D

Lĩnh vực Dân quân tự vệ

01

Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết

25 ngày làm việc; trong đó: cấp xã: 05 ngày làm việc; cấp huyện 10 ngày làm việc; Các cơ quan chức năng làm việc 10 ngày.

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã; Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố, UBND huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan chức năng.

 

Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân Tự vệ

02

Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết

35 ngày làm việc; trong đó: cấp xã: 05 ngày làm việc; cấp huyện 10 ngày; Bộ CHQS tỉnh 10 ngày làm việc; Các cơ quan chức năng làm việc 10 ngày.

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trà kết quả các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND tỉnh; Các cơ quan chức năng.

 

Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân Tự vệ

E

Lĩnh vực Chính sách

01

Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác Cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/04/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ

61 ngày làm việc, trong đó: cấp xã: 07 ngày làm việc; cấp huyện 07 ngày; Bộ CHQS tỉnh 07 ngày làm việc, Bộ Tư lệnh Quân khu 10 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng 30 ngày.

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Tư lệnh Quân khu, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

 

Nghị định 23/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ, Quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên xuất ngũ, thôi việc

02

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/04/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần)

61 ngày làm việc, trong đó: cấp xã: 07 ngày làm việc; cấp huyện 07 ngày; Bộ CHQS tỉnh 07 ngày làm việc, Bộ Tư lệnh Quân khu 10 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng 30 ngày.

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Tư lệnh Quân khu, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

 

Nghị định 23/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ, Quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên xuất ngũ, thôi việc

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

BỘ CHQS TỈNH BẮC NINH

QUY TRÌNH

Đăng ký NVQS; động viên quân đội; dân quân tự vệ; bảo hiểm xã hội, chính sách.

Phần I

[...]