Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung quy định tạm thời mức giá tạm thời tối đa cho dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hình thức gộp 6- 10 mẫu do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 1423/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Thị Hạnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1423/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 08 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 24/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước; số 14/2019/TT-BYT ngày 15/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 37/2018/TT-BYT;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-BYT ngày 06/3/2021 của Bộ Y tế ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu;
Căn cứ Quyết định số 1817/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế “về việc ban hành hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2”;
Căn cứ Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Thông báo số 168-TB/BCSĐ ngày 02/5/2021 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về ý kiến chỉ đạo của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về việc quy định tạm thời mức giá tạm thời tối đa cho dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét tình hình thực tiễn dịch bệnh COVID-19 trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay đang có những diễn biến phức tạp, cấp bách. Từ ngày 27/4/2021 đến 6h00, ngày 08/5/2021, cả nước ghi nhận 256 ca mắc COVID-19 trong cộng đồng, trong đó: Hà Nam: 15; Hà Nội: 56; Hưng Yên: 11; Thành phố Hồ Chí Minh: 01; Vĩnh Phúc: 33; Đà Nẵng: 18; Hải Dương: 04; Bệnh viện nhiệt đới TW2: 38; Thái Bình: 06, Bắc Ninh: 43; Quảng Ngãi: 01; Lạng Sơn: 01; Thanh Hóa: 01; Yên Bái: 01; Quảng Nam: 02; Đồng Nai: 01, Điện Biên: 01, Nghệ An: 01, Nam Định: 02, Phú Thọ: 01, Thanh Hóa: 01, Quảng Ninh: 01, Bắc Giang: 01, Hải Phòng: 01, Huế: 01. Trong khi Bộ Y tế, Bộ Tài chính chưa thống nhất và ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá xét nghiệm chính thức cho xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng, trước mắt để có cơ sở thực hiện thu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch hầu họng phục vụ cấp bách công tác phòng, chống dịch. Theo đề nghị của Sở Y tế (Văn bản 1770/TTr-SYT ngày 04/5/2021) và của Sở Tài chính (Văn bản số 2355/STC-QLG&CS ngày 06/5/2021).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định bổ sung tạm thời mức giá tạm thời tối đa cho dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hình thức gộp 6-10 mẫu do các Đơn vị sự nghiệp Y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh thực hiện như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện mức giá tạm thời tối đa quy định tại Quyết định này, trường hợp Bộ Y tế ban hành Quyết định thay thế hoặc điều chỉnh Quyết định số 1436/QĐ-BYT ngày 06/3/2021; giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể để căn cứ kịp thời phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19.
- Sở Y tế giao cho các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SARS-CoV-2 (bao gồm cả Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí) để thực hiện việc quản lý thu chi nguồn kinh phí xét nghiệm theo nguyên tắc “thực thanh thực chi”, thu không vượt mức giá tạm thời tối đa nêu trên và trên cơ sở giá vật tư, hóa chất, sinh phẩm được mua sắm theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định pháp luật có liên quan; đồng thời hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện việc áp dụng giá dịch vụ tạm thời tối đa cho xét nghiệm SARS-CoV-2 đảm bảo quy định.
- Các cơ sở y tế thực hiện đúng hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo Quyết định số 1817/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế; đảm bảo đúng mục tiêu, nguyên tắc áp dụng của việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Giá tạm thời mẫu đơn và mẫu gộp 2-5 mẫu thực hiện theo Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 02/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các các Cơ quan, đơn vị, địa phương và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ TẠM THỜI TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ XÉT
NGHIỆM SARS-COV-2 THEO HÌNH THỨC GỘP 6-10 MẪU
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 08/5/2021 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
TT |
Danh mục |
Mức giá tạm thời tối đa (đồng) |
|
||
1 |
Giá xét nghiệm/1 bệnh nhân làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu) |
336.000 |
2 |
Giá xét nghiệm/1 bệnh nhân làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu) |
320.000 |
3 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu) |
310.000 |
4 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu) |
300.000 |
5 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu) |
293.000 |
Đối với Đơn vị vừa thực hiện lấy mẫu vừa thực hiện xét nghiệm tại Đơn vị (hình thức gộp que) |
|
|
1 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu) |
271.000 |
2 |
Giá xét nghiệm/1 bệnh nhân làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu) |
241.000 |
3 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu) |
218.000 |
4 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu) |
203.000 |
5 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu) |
191.000 |
6 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu) |
181.000 |
7 |
Giá lấy mẫu/ 1 bệnh nhân (lấy mẫu hình thức gộp que tại cơ sở KCB) |
76.000 |
Đối với Đơn vị chỉ thực hiện xét nghiệm hình thức gộp que (không thực hiện bước lấy mẫu) |
|
|
1 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu) |
189.000 |
2 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu) |
162.000 |
3 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu) |
142.000 |
4 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu) |
127.000 |
5 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu) |
115.000 |
6 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu) |
106.000 |
Đối với Đơn vị chỉ thực hiện xét nghiệm hình thức gộp dung dịch (không thực hiện bước lấy mẫu) |
|
|
1 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu) |
199.000 |
2 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu) |
185.000 |
3 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu) |
174.000 |
4 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu) |
164.000 |
5 |
Giá xét nghiệm/ 1 bệnh nhân làm mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu) |
157.000 |