Quyết định 1422/QĐ-BTP năm 2016 danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp

Số hiệu 1422/QĐ-BTP
Ngày ban hành 01/07/2016
Ngày có hiệu lực 01/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Lê Thành Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1422/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định danh Mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

2. Quyết định này áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án, chương trình thuộc Bộ Tư pháp quản lý.

Điều 2. Tài sản cố định đặc thù

1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù: Các tài sản được quy định tại Khoản 2 Điều này thoả mãn Điều kiện tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 162/2014/TT-BTC là tài sản cố định đặc thù thuộc Bộ Tư pháp quản lý.

2. Danh Mục tài sản cố định đặc thù

a) Tài sản cố định đặc thù hữu hình

- Phương tiện vận tải: xe mô tô, xe gắn máy, xuồng máy, ghe thuyền, ca nô, phương tiện vận tải khác;

- Máy móc, thiết bị văn phòng: Máy vi tính để bàn; máy vi tính xách tay; máy in các loại; máy chiếu các loại; máy fax; máy Photocopy; ti vi, đầu Video, đầu DVD, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác; máy ghi âm; máy ảnh; máy quay camera; thiết bị âm thanh các loại; tổng đài điện thoại; thiết bị thông tin liên lạc khác; máy Điều hòa không khí; két sắt các loại; bộ bàn ghế ngồi làm việc; bộ bàn ghế tiếp khách; bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học; tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật; thiết bị mạng, truyền thông; thiết bị điện văn phòng các loại; thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu; các loại thiết bị văn phòng khác;

- Công cụ hỗ trợ công tác thi hành án dân sự: các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, găng tay điện; các phương tiện xịt hơi cay, chất gây mê; các loại súng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, chất gây mê; các loại công cụ hỗ trợ thi hành án dân sự khác.

b) Tài sản cố định đặc thù vô hình: phần mềm kế toán; phần mềm quản lý tài sản; phần mềm ứng dụng khác.

3. Danh Mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với các tài sản cố định đặc thù quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được thực hiện theo Phụ lục số 01 đính kèm.

Điều 3. Tài sản cố định vô hình

1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định nêu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này thỏa mãn Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 162/2014/TT-BTC được quy định là tài sản cố định vô hình thuộc Bộ Tư pháp quản lý.

2. Danh Mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quản lý tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình

1. Tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình quy định tại Quyết định này được quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và được lập thẻ tài sản cố định, hạch toán kế toán theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành.

2. Tài sản cố định đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì cơ quan, đơn vị vẫn phải tiếp tục quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

[...]