Quyết định 142/QĐ-UBQLV phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam do Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp ban hành

Số hiệu 142/QĐ-UBQLV
Ngày ban hành 31/03/2023
Ngày có hiệu lực 31/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Người ký Nguyễn Hoàng Anh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

ỦY BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 142/QĐ-UBQLV

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 105/2018/NĐ-CP ngày 08/8/2018 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 131/2018/NĐ-CP ngày 29/9/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ về quy định của một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UBQLV ngày 09/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp về quy trình phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp;

Xét đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam tại văn bản số: 471/TKV-KH ngày 09/02/2023 về xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023; 960/TKV-KH ngày 17/03/2023 về giải trình, bổ sung một số nội dung kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023;

Văn bản góp ý kiến và thẩm định của các Vụ: số 115/CV-TH ngày 04/3/2023 và số 171/CV-TH ngày 17/3/2023 của Vụ Tổng hợp, số 105/CV-PCKS ngày 03/3/2023 và số 138/CV-PCKS ngày 17/3/2023 của Vụ Pháp chế, số 254/CV-TCCB ngày 28/2/2023 của Vụ Tổ chức cán bộ; số 04/BKS ngày 17/3/2023 của Ban kiểm soát Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;

Báo cáo thẩm định số 223/BC-NL ngày 18/3/2023 của Vụ Năng lượng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2023 của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) với các nội dung chính sau:

1. Mục tiêu và nhiệm vụ

- Nhằm hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và cấp có thẩm quyền giao.

- Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động; cải thiện thu nhập cho người lao động trên cơ sở gắn với kết quả sản xuất, kinh doanh và năng suất lao động.

2. Các chỉ tiêu kế hoạch

a) Sản lượng sản xuất than thành phẩm: 25,3 triệu tấn.

b) Tổng doanh thu Công ty mẹ: 163.234 tỷ đồng.

c) Lợi nhuận trước thuế Công ty mẹ: 3.780 tỷ đồng.

d) Lợi nhuận sau thuế Công ty mẹ: 3.024 tỷ đồng.

e) Kế hoạch vốn đầu tư: tối đa không quá 5.200 tỷ đồng[1].

g) Kế hoạch nộp ngân sách nhà nước: thực hiện theo quy định của pháp luật.

[...]