Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tài nguyên và môi trường do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 1419/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/06/2007 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Đặng Đình Vượng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1419/QĐ-UBND |
Việt Trì, ngày 15 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1177/TTr-TNMT ngày 01/6/2007 của Sở Tài chính tại Công văn số 544/TC-HCSN ngày 23/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tài nguyên và môi trường theo phụ biểu đính kèm.
Điều 2. Các đơn vị sự nghiệp nói trên được phân loại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động; nguồn kinh phí ngân sách cấp bảo đảm chi hoạt động thường xuyên năm 2007 của đơn vị theo phụ biểu đính kèm.
Căn cứ vào phân loại đơn vị sự nghiệp như trên và kinh phí ngân sách Nhà nước cấp bảo đảm chi hoạt động thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có tên tại Điều 1 và đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 1419/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Đơn vị |
Dự toán thu sự nghiệp năm 2007 |
Dự toán chi thường xuyên |
Ngân sách cấp năm 2007 |
|
Cộng |
6.959.900 |
9.043.900 |
2.084.000 |
1 |
Trung tâm Kỹ thuật công nghiệp tài nguyên tỉnh |
4.693.000 |
5.353.900 |
660.000 |
2 |
Trung tâm Quan trắc và bảo vệ môi trường tỉnh |
400.000 |
675.000 |
275.000 |
3 |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
700.000 |
1.218.000 |
518.000 |
4 |
Trung tâm Lưu trữ và thông tin |
884.000 |
1.236.000 |
352.000 |
5 |
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
282.000 |
516.000 |
279.000 |