THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
1419/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2001-2005 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét Đề án phát triển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 5 năm 2001-2005
và định hướng đến năm 2010 (các tờ trình số: 127/KHĐT ngày 28 tháng 2 năm 2000;
783/KHĐT ngày 25 tháng 8 năm 2001 của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Tờ
trình số 3115/GTVT-KHĐT ngày 19 tháng 9 năm 2001 của Bộ Giao thông vận tải);
Căn cứ ý kiến của các Bộ, ngành tại cuộc họp ngày 02 tháng 8 năm 2001;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án phát triển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2001-2005 với nội
dung chủ yếu sau:
1. Về mục
tiêu:
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam tập
trung huy động các nguồn vốn để đầu tư, đổi mới và phát triển nhanh, vững chắc
đội tầu vận tải biển, hệ thống cảng biển; tổ chức áp dụng đồng bộ công nghệ
tiên tiến về vận tải, bốc xếp và dịch vụ hàng hải nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh, đáp ứng yêu cầu vận tải trong nước, đồng thời mở rộng hoạt động, tăng thị
phần và kim ngạch xuất khẩu dịch vụ hàng hải ở thị trường khu vực, phấn đấu đến
năm 2010 Tổng công ty Hàng hải Việt Nam trở thành một tập đoàn hàng hải trung
bình trong khu vực.
2. Về quy mô
và năng lực kinh doanh:
- Đội tầu vận tải biển: Tiếp tục
phát triển đội tầu vận tải biển để có tổng trong tải 1,5 triệu tấn vào năm
2005, tuổi bình quân đội tầu dưới 15 năm, bảo đảm vận chuyển 80% hàng hóa vận tải
biển nội địa và 25% hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển của cả nước, trong đó:
+ 40% khối lượng vận chuyển hàng
xuất khẩu bằng container.
+ 30% lượng gạo xuất khẩu.
+ 20% lượng than xuất khẩu.
+ 10-15% lượng nhiên liệu nhập
khẩu.
+ 20% phân bón nhập khẩu.
- Hệ thống cảng biển: Tiếp tục đầu
tư chiều sâu, đổi mới công nghệ cho các cảng hiện có, xây dựng cảng container
Vũng Tàu, tham gia khai thác các cảng mới để đưa sản lượng hàng hóa thông qua đạt
32 triệu tấn/năm, năng suất đạt 3.500 tấn trên một mét cầu cảng/năm vào năm
2005.
- Khối doanh nghiệp dịch vụ: Phấn
đấu đến năm 2005 đưa 30% năng lực của đội tầu và hệ thống dịch vụ tham gia thị
trường hàng hải khu vực.
3. Kế hoạch
đầu tư phát triển:
a) Đội tầu vận tải biển:
Tập trung phát triển đội tầu biển
theo hướng chuyên dùng, hiện đại, phát triển thêm 75 tầu tương đương 938.000
DWT, trong đó đóng mới ở trong nước 32 tầu, tương đương 336.000 DWT và mua nước
từ nước ngoài 43 tầu, tương đương 602.000 DWT.
Chi tiết kế hoạch đóng tầu, mua
tầu hàng năm theo Phụ lục I.
b) Hệ thống cảng biển:
- Hoàn thành các dự án phát triển
mở rộng các cảng Đà Nẵng, cảng Hải Phòng (bước 1 giai đoạn II) bằng vốn vay
JBIC - Nhật Bản.
- Nghiên cứu, đầu tư xây dựng mới
các cảng sau bằng nguồn vốn tự huy động và vốn vay:
+ Cảng container
Vũng Tàu (Sao Mai - Bến Đình).
+ Hai bến tầu
20.000 DWT tại Đình Vũ - Hải Phòng.
+ Bến tổng hợp số
2 cảng Dung Quất.
- Tiếp tục đầu tư
chiều sâu cho các cảng hiện có, tham gia đầu tư thiết bị để chủ động khai thác
có hiệu quả các cảng mới.
- Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện các cảng cạn tại Gia Lâm, Bắc Thăng Long, Đồng Nai; đồng thời nghiên
cứu xây dựng cảng cạn tại các vùng kinh tế trọng điểm khác để phục vụ việc phân
phối hàng hóa và áp dụng công nghệ “vận tải đa phương thức”, góp phần nâng cao
hiệu qủa kinh doanh, khai thác chung của mạng lưới giao thông và vận tải cả nước.
Chi tiết kế hoạch đầu tư, phát
triển cảng theo Phụ lục II.
c) Hệ thống dịch vụ hàng hải:
Đến năm 2003 phấn đấu hoàn thành
việc sắp xếp, cổ phần hóa các doanh nghiệp dịch vụ hàng hải; đồng thời tiến
hành nghiên cứu, thành lập các doanh nghiệp dịch vụ hàng hải tại các cảng lớn ở
nước ngoài để phục vụ hoạt động xuất khẩu dịch vụ vận tải, thuyền viên.
d) Về khoa học công nghệ:
- Đến năm 2003 phấn đấu đạt tiêu
chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 các doanh nghiệp vận tải, dịch
vụ.
- Hoàn thành việc triển khai thực
hiện “Bộ luật quản lý an toàn hàng hải” (ISM code) và “Công ước về huấn luyện,
trực ca và cấp chứng chỉ cho thuyền viên” (STCW 95) cho các doanh nghiệp vận tải
và xuất khẩu thuyền viên trong năm 2002.
- Triển khai “phần mềm kế toán
thống nhất” cho các doanh nghiệp và toàn Tổng công ty vào năm 2003.
e) Về tổ chức sản xuất kinh
doanh:
- Tập trung thực hiện Quyết định
số 512/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm loại
hình Tổng công ty tham gia góp vốn với các doanh nghiệp thành viên, bảo đảm đến
năm 2003 Tổng công ty Hàng hải Việt Nam hoạt động theo mô hình công ty mẹ -
công ty con.
- Sắp xếp, cổ phần hóa các doanh
nghiệp dịch vụ hàng hải; nghiên cứu thành lập các Công ty dịch vụ hàng hải tại
nước ngoài để đạt mục tiêu đề ra.
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất,
thực hiện dịch vụ trung chuyển container tại các cảng biển phù hợp.
4. Nhu cầu vốn
đầu tư:
Tổng vốn đầu tư phát triển của Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2001-2005 dự tính là 10.449 tỷ VNĐ và 226
triệu USD, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển đội tầu
khoảng 5.120 tỷ VNĐ và 226 triệu USD.
- Vốn đầu tư phát triển cảng và
dịch vụ hàng hải khoảng 5.329 tỷ VNĐ.
Điều 2.
1. Các dự
án đóng mới tầu ở trong nước được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển theo quy định
tại Quyết định số 117/2000/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2000 của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam được ưu tiên sử dụng các nguồn vốn vay ODA cho các dự án phát triển cơ sở hạ
tầng cảng biển.
Điều 3.
1. Trách
nhiệm của Bộ Giao thông vận tải:
- Phê duyệt và chỉ đạo thực hiện
kế hoạch hàng năm về đóng tầu trong nước và mua tầu từ thị trường nước ngoài để
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tổng công ty Công nghiệp tầu thủy Việt Nam chủ
động trong kinh doanh và đầu tư phát triển.
- Chủ trì cùng các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Thương mại và các doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu
nghiên cứu, ban hành hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách
khuyến khích các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam sử dụng dịch vụ vận tải
biển và bảo hiểm của Việt Nam.
2. Tổng công ty Hàng Hải
Việt Nam phối hợp với Tổng công ty Than Việt Nam, Tổng công ty Dầu khí Việt
Nam, Tổng công ty Xi măng Việt Nam, Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam và các Tổng công
ty lương thực.
- Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách để khuyến khích tăng năng lực của đội
tàu vận tải biển Việt Nam phù hợp với yêu cầu đổi mới, thông lệ quốc tế cũng
như tiến trình hội nhập kinh tế khu vực.
- Tìm các giải pháp ổn định nguồn
hàng, xác định phương thức hợp tác thích hợp ở trong nước, ngoài nước để tạo
nguồn hàng vận chuyển.
3. Bộ Giao thông vận tải
và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trong việc chỉ đạo, quản lý các doanh nghiệp dịch vụ hàng hải đóng tại
địa phương nhằm bảo đảm quản lý tốt thị trường hàng hải mang lại hiệu quả kinh
tế chung cho đất nước.
Điều 4.
Bộ trưởng
các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thương mại, Giao thông vận tải, Công
nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ tướng các cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và các Tổng công
ty có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI TẦU GIAI ĐOẠN 2001-2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 01/11/2001 của Thủ tướng
Chính phủ)
Số
thứ tự
|
Loại tầu
|
Nhu
cầu về tầu
|
Khả
năng đóng tầu mới tầu trong nước
|
Mua
tầu đang kinh doanh
|
Phân
kỳ đầu tư
|
Để
thay thế
|
Phát
triển tăng thêm
|
Cộng
|
Tầu
|
DWT
|
Tầu
|
DWT
|
Năm
2001
|
Năm
2002
|
Năm
2003
|
Năm
2004
|
Năm
2005
|
Đóng
mới
|
Mua
|
Đóng
mới
|
Mua
|
Đóng
mới
|
Mua
|
Đóng
mới
|
Mua
|
Đóng
mới
|
Mua
|
1
|
Đến 4.000 DWT
|
04
|
-
|
04
|
04
|
16.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
02
|
-
|
02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Từ 6.500-8.000 DWT
|
05
|
13
|
18
|
10
|
65.000
|
08
|
52.000
|
-
|
04
|
03
|
02
|
03
|
02
|
02
|
-
|
02
|
-
|
3
|
Từ 8.000-12.000 DWT
|
11
|
-
|
11
|
-
|
-
|
11
|
90.000
|
-
|
-
|
-
|
03
|
-
|
03
|
-
|
03
|
-
|
02
|
4
|
Từ 12.000-15.000 DWT
|
09
|
01
|
10
|
08
|
100.000
|
02
|
25.000
|
-
|
-
|
-
|
01
|
02
|
01
|
03
|
-
|
03
|
-
|
5
|
Từ 15.000-20.000DWT
|
-
|
10
|
10
|
08
|
120.000
|
02
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
01
|
-
|
01
|
04
|
-
|
04
|
-
|
6
|
Trên 20.000
DWT
|
01
|
04
|
05
|
-
|
-
|
05
|
100.000
|
-
|
-
|
-
|
01
|
-
|
02
|
-
|
01
|
-
|
01
|
7
|
Tầu chở container
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại trên 1.000 TEU
|
-
|
06
|
06
|
-
|
-
|
06
|
90.000
|
-
|
02
|
-
|
02
|
-
|
02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Loại 1.500 TEU
|
-
|
04
|
04
|
02
|
35.000
|
02
|
35.000
|
-
|
-
|
-
|
01
|
-
|
01
|
01
|
-
|
01
|
-
|
|
- Loại 2.000 TEU
|
-
|
02
|
02
|
-
|
-
|
02
|
40.000
|
-
|
-
|
-
|
02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Loại 2.500 TEU
|
-
|
02
|
02
|
-
|
-
|
02
|
50.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
02
|
-
|
-
|
8
|
Tầu chở dầu
-Sản phẩm 300.000 DWT
|
-
|
03
|
03
|
-
|
-
|
03
|
90.000
|
-
|
-
|
-
|
01
|
-
|
-
|
-
|
01
|
-
|
01
|
|
Tổng cộng tầu
|
30
|
45
|
75
|
32
|
|
43
|
|
-
|
06
|
05
|
14
|
07
|
12
|
10
|
07
|
10
|
04
|
|
Tổng cộng tấn trọng tải (DWT)
|
321.000
|
|
|
|
336.000
|
|
602.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤC LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN GIAI ĐOẠN
2001-2005.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 01/11/2001 của Thủ tướng
Chính phủ).
Dự
án
|
Kế
hoạch 2001-2005
|
Dự
kiến kinh phí
|
1. Cảng Hải
Phòng
|
Giai đoạn
II (bước 1)
|
|
|
(Nạo vét luồng
+ xây dựng 2 bến container)
|
|
|
(Vốn JBIC
và vốn đối ứng)
|
|
2. Cảng Đà
Nẵng
|
- Đê chắn
sóng 250m và nâng cấp cầu 1,2 Tiên Sa; nạo vét luồng và vũng quay tầu 900.00m3,
xây dựng bãi container 40.000m2 và công trình phụ trợ (vốn JBIC và
vốn đối xứng)
|
|
|
- Khôi phục
cầu cảng sông Hàn
|
|
3. Cảng Cần
Thơ
|
Xây dựng cần
tầu và trang thiết bị bốc xếp
|
|
4. Cảng
container chuyển tải Vũng Tầu (Bến Đình – Sao Mai)
|
- Bến bãi
và công trình hạ tầng cơ sở
|
|
|
- Thiết bị
|
|
5. Cảng cạn:
- Bắc Thăng
Long
- Cổ Bi
(Gia Lâm)
|
Bãi 500.000
TEU/năm
|
|
6. Cảng
container Đình Vũ (Hải Phòng)
|
- 2 bến tầu
20.000 DWT
- Bến chuyển
tải Bến Gót
|
|
7. Cảng
Dung Quất
|
- Bến, bãi
và cơ sở hạ tầng
|
|
8. Các công
trình khác
+ Bến Tạm
Cái Lân
+ Cảnh Khuyến
Lương
+ Trung tâm
thông tin thương mại hàng hải quốc tế Hà Nội
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
5.329,1
|