Quyết định 1415/QĐ-BKHCN năm 2007 phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để chỉ định đơn vị chủ trì thực hiện trong 2 năm 2007-2008 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu | 1415/QĐ-BKHCN |
Ngày ban hành | 12/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Trần Quốc Thắng |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1415/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của
doanh nghiệp;
Căn cứ theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BKHCN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2856/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc phê duyệt Danh mục các dự án để tuyển chọn bổ sung các tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện dự án trong 2 năm 2007-2008;
Theo kết luận của Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của
doanh nghiệp ngày 04/7/2007;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để chỉ định đơn vị chủ trì thực hiện trong 2 năm 2007-2008 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Sở hữu trí tuệ chủ động chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có năng lực để xây dựng và đăng ký chủ trì thực hiện các dự án nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN
TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM
2007-2008
(Ban hành theo Quyết định số 1415/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT |
Tên dự án |
Ký mã hiệu |
Loại dự án |
Tóm tắt mục tiêu/yêu cầu của dự án |
Tóm tắt nội dung dự án |
Kết quả/ sản phẩm dự kiến |
|
||
|
|||||||||
|
|||||||||
1 |
Tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ |
CT68/TĐ- 01/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
- Cung cấp thông tin cơ bản cho lãnh đạo doanh nghiệp (mới thành lập, các ngành chủ lực và doanh nghiệp khoa học và công nghệ), cán bộ quản lý...; - Các khoá đào tạo, tập huấn với nội dung từ cơ bản đến chuyên sâu và phục vụ nhu cầu của từng nhóm đối tượng. |
- Xây dựng nội dung và chương trình đào tạo, tập huấn phù hợp với các đối tượng; - Triển khai thí điểm tổ chức chương trình đã xây dựng. |
- Tài liệu, chương trình tập huấn, đào tạo cho từng đối tượng; - 500-600 đối tượng được đào tạo thí điểm theo chương trình. |
|
||
|
|||||||||
2 |
Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành hàng chủ lực |
CT68/TT -01/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Cung cấp cho doanh nghiệp thuộc các ngành hàng chủ lực các thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất, kinh doanh và phát triển tài sản trí tuệ. |
- Khảo sát nhu cầu sử dụng thông tin sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp thuộc ngành hàng chủ lực; - Xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thuộc ngành hàng chủ lực. |
- Báo cáo khảo sát; - Báo cáo công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ; - Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý được xây dựng và có thể đưa vào vận hành. |
|
||
3 |
Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai trong các trường, viện nghiên cứu |
CT8/TT -02/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Cung cấp thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai của các trường, viện thuộc các lĩnh vực khác nhau. |
- Khảo sát nhu cầu thông tin sở hữu trí tuệ của các trường, viện nghiên cứu; - Xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, triển khai. |
- Báo cáo khảo sát; - Báo cáo công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu; - Cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý được xây dựng và có thể đưa vào vận hành. |
|
||
|
|||||||||
4 |
Nghiên cứu, xây dựng phương pháp định giá tài sản trí tuệ |
CT68/KH - 01/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Xác định giá trị tài sản trí tuệ của doanh nghiệp phục vụ hoạt động cổ phần hoá, chia tách, sáp nhập...doanh nghiệp. |
- Nghiên cứu kinh nghiệm về định giá tài sản trí tuệ của một số nước; - Xây dựng phương pháp định giá tài sản trí tuệ; - Tiến hành áp dụng thử tại một số doanh nghiệp; |
- Báo cáo về kinh nghiệm định giá tài sản trí tuệ của một số nước; - Báo cáo về phương pháp định giá tài sản trí tuệ: cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn; - Báo cáo kết quả tiến hành áp dụng thử ở các doanh nghiệp; - Phương pháp định giá tài sản trí tuệ. |
|
||
5 |
Nghiên cứu, xây dựng mô hình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ |
CT68/KH- 02/ 2007-2008/TW |
Trung ương quản lý |
Phát triển loại hình dịch vụ Khoa học và Công nghệ (môi giới, trung gian, sàn giao dịch,…) liên quan đến tài sản trí tuệ (đặc biệt là các đối tượng sở hữu công nghiệp). |
- Nghiên cứu các mô hình hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ ở một số nước; - Xây dựng và vận hành thí điểm một số mô hình thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam. |
- Báo cáo về các mô hình hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ (công nghệ, bí quyết công nghệ,…) ở một số nước; - Một số mô hình mẫu về hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao tài sản trí tuệ phù hợp với điều kiện của Việt Nam. |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|