BỘ
THƯƠNG MẠI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
1415/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định
số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình tác
nghiệp và thời hạn xử lý công việc thuộc chức năng quản lý của Vụ Xuất Nhập khẩu,
Bộ Thương mại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
9 năm 2006.
Điều 3. Các đ/c Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ
Tổ chức Cán bộ, cán bộ công chức Vụ Xuất Nhập khẩu và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-Các đơn vị thuộc CQ Bộ
-Bộ trưởng Trương Đình Tuyển
-Các Thứ trưởng Bộ Thương mại
-Lưu: VT, XNK
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
PHAN THẾ RUỆ
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP VÀ THỜI HẠN XỬ
LÝ CÔNG VIỆC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VỤ XUẤT NHẨP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1415/QĐ-BTM ngày 05 tháng 09 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về quy trình tác nghiệp, thời gian xử lý văn bản
đến đối với một số công việc thuộc chức năng quản lý của Vụ Xuất Nhập khẩu.
2. Việc tiếp nhận, luân chuyển, xử lý và lưu trữ văn bản thuộc các lĩnh
vực khác thực hiện theo Quyết định số 0292/2005/QĐ-BTM ngày 25/02/2005 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp
dụng đối với tất cả cán bộ lãnh đạo, chuyên viên Vụ Xuất Nhập khẩu và các cá
nhân, đơn vị có liên quan.
2. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp lãnh đạo Vụ, chuyên
viên của Vụ Xuất Nhập khẩu đi công tác, nghỉ ốm, nghỉ việc đột xuất có lý do hoặc
trường hợp làm việc theo nhóm/tổ/hội đồng nhưng thiếu thành viên tham gia.
Điều 3. Mục tiêu của Quy định
Tăng cường tính công khai, minh bạch và đẩy mạnh hơn nữa công tác cải
cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian xử lý văn bản; bảo đảm chất lượng
và hiệu quả công việc.
QUY TRÌNH TÁC
NGHIỆP VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ VĂN BẢN
Điều 4. Đối với các mặt hàng giao chỉ tiêu và thẩm
định theo đợt
1. Phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu
Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính
phủ, sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nhu cầu định hướng nhập khẩu
xăng dầu cả năm, Bộ Thương mại thực hiện việc giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối
thiểu cho các doanh nghiệp đầu mối. Công việc thực hiện trong 10 ngày làm việc
với các bước sau:
- Tổng hợp
nhu cầu nhập khẩu xăng dầu các doanh nghiệp đăng ký.
|
1 ngày
|
- Tổng hợp
kết quả thực hiện năm trước.
|
1 ngày
|
- Dự kiến Phương
án phân giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu (HMNKTT) năm cho các doanh nghiệp đầu
mối căn cứ tổng nhu cầu định hướng nhập khẩu năm tới, kết quả thực hiện năm
trước và nhu cầu đăng ký của các doanh nghiệp.
|
2
ngày
|
- Trao đổi tham
khảo ý kiến các Vụ chức năng (Vụ CSTTTN và Vụ KH&ĐT) về Phương án dự kiến
của Vụ XNK.
|
3 ngày
|
- Hoàn chỉnh
lại Phương án giao HMNKTT trên cơ sở tổng hợp, tiếp thu ý kiến tham gia của
các Vụ.
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Bộ phê duyệt và làm thủ tục phát hành.
|
2 ngày
|
2. Thưởng
thành tích xuất khẩu
- Căn cứ Quyết định số
195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập, sử dụng và
quản lý Quỹ Hỗ trợ Xuất khẩu; Căn cứ Quy chế xét thưởng xuất khẩu theo Quyết định
số 02/2002/QĐ-BTM ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Hàng năm Hội đồng
Xét thưởng Xuất khẩu (thành phần gồm Bộ Thương mại và Bộ Tài chính) có tổ chức
xét khen thưởng thành tích xuất khẩu cho các doanh nghiệp một lần. Quy trình
như sau:
Thời gian nhận hồ sơ của
các doanh nghiệp từ 01/01 đến 30/4 hàng năm.
(trừ trường hợp gia hạn
khi hội đồng có quy định bổ sung gia hạn)
Quý II Tổ chuyên viên tiến
hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tổng hợp lên danh sách các doanh nghiệp, báo
cáo Hội đồng cụ thể từng trường hợp.
Sau khi Chủ tịch Hội đồng
và Hội đồng Xét thưởng có ý kiến, sơ bộ thông qua danh sách dự kiến các doanh
nghiệp được thưởng, Hội đồng gửi danh sách các doanh nghiệp dự kiến đạt tiêu
chuẩn 5.1 (tiêu chuẩn thưởng mặt hàng mới/ thị trường mới) xin ý kiến Tổng cục
Thống kê, Hải quan, Cục Cảnh sát Kinh tế và thông báo công khai trên báo Nhân
dân, báo Thương mại... thời gian lấy ý kiến công luận là 1 tháng.
Sau 1 tháng Hội đồng
Xét thưởng sẽ thông qua Danh sách chính thức khen thưởng các doanh nghiệp và
trình Bộ trưởng ký Quyết định khen thưởng. Lễ trao thưởng thành tích xuất khẩu
thường tổ chức vào đầu tháng 9 hàng năm. (Tiền thưởng do Bộ Tài chính chuyển thẳng
theo số tài khoản của các doanh nghiệp).
Điều 5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn
thuế
Căn cứ Quyết
định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng
dẫn của Bộ Thương mại số 21/1998/TT-BTM ngày 24/12/1998, Bộ Thương mại cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các doanh nghiệp.
Đối với các
doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu (Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo mẫu, công văn xác
nhận vị trí của Tổng cục Hải quan). Việc cấp giấy chứng nhận thực hiện trong
vòng 8 ngày làm việc, gồm các bước:
- Nghiên cứu
hồ sơ đảm bảo tuân thủ các điều kiện quy định
|
3 ngày
|
- Thảo tờ
trình, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Vụ
|
1 ngày
|
- Trình Lãnh
đạo Bộ phê duyệt và làm thủ tục phát hành
|
1 ngày
|
Trường hợp
hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu, thảo
công văn, trình Lãnh đạo Vụ ký nêu lý do chưa giải quyết trả lời cho doanh
nghiệp trong vòng
|
2 ngày
|
Điều 6. Đối với các mặt hàng cấp phép nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất
1. Giao chỉ tiêu nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với các mặt
hàng muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và
Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, Vụ Xuất Nhập khẩu được giao nhiệm
vụ cấp hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm
cho các doanh nghiệp đủ điều kiện.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu
(công văn đăng ký hạn ngạch thuế quan theo mẫu, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và văn bản xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành), thời gian giải quyết 5
ngày làm việc, gồm các bước sau:
- Dự kiến số
lượng giao cho doanh nghiệp căn cứ kết quả thực hiện nhập khẩu năm trước, nhu
cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan năm tới và xác nhận của Bộ quản lý chuyên
ngành.
|
1 ngày
|
- Thảo Tờ
trình, công văn giao hạn ngạch thuế quan trình Lãnh đạo Vụ.
|
1 ngày
|
- Trình Lãnh
đạo Bộ phê duyệt, ký công văn và làm thủ tục phát hành
|
1 ngày
|
Trường hợp
hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu:
thông báo cho doanh nghiệp qua điện thoại hoặc thảo công văn, trình Lãnh đạo
Vụ ký nêu lý do chưa giải quyết trả lời cho doanh nghiệp trong vòng
|
2 ngày
|
2. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh miễn thuế
Căn cứ Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thương mại số 21/1998/TT-BTM ngày
24/12/1998, Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh tại
các cửa hàng miễn thuế.
Đối với các doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu
cầu (công văn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh tại Cửa
hàng miễn thuế, báo cáo tình hình nhập khẩu, bán hàng và tồn kho thuốc lá có
xác nhận của cơ quan hải quan), việc cấp giấy chứng nhận thực hiện trong vòng 6
ngày làm việc, gồm các bước:
- Dự kiến số
lượng cấp giấy phép căn cứ tình hình nhập khẩu, bán hàng và tồn kho của doanh
nghiệp
|
1 ngày
|
- Thảo công
văn, tờ trình cấp giấy phép
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Vụ
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Bộ phê duyệt, ký công văn và làm thủ tục phát hành
|
1 ngày
|
Trường hợp
hồ sơ của doanh nghiệp không đầy đủ, nội dung không hợp lệ theo yêu cầu,
thông báơ cho doanh nghiệp bằng điện thoại hoặc thảo công văn, trình Lãnh đạo
Vụ ký nêu lý do chưa giải quyết trả lời cho doanh nghiệp trong vòng
|
2 ngày
|
3. Cấp giấy phép tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đối với mặt hàng cấm nhập
khẩu
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và Thông tư
số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP;
Theo quy chế chỉ những mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu mới phải cấp
giấy phép tạm nhập tái xuất. Do yêu cầu phải quản lý chặt chẽ nên chủ trương
không khuyến khích cho các doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu đối với các loại mặt hàng này và cũng chỉ có 6 doanh nghiệp
được làm thí điểm. Ngoài ra còn có mặt hàng tinh dầu xá xị là nguyên liệu để sản
xuất chất gây nghiện và do yêu cầu phải quản lý chặt chẽ của Uỷ ban phòng chống
ma tuý quốc gia nên cũng chỉ giải quyết cho những doanh nghiệp đã lâu năm hoạt
động trong lĩnh vực này.
Việc giải quyết cấp hoặc không cấp giấy phép tạm nhập tái xuất, chuyển
khẩu đối với mặt hàng cấm nhập khẩu cho doanh nghiệp có đầy đủ hồ sơ và đúng
theo quy định được giải quyết trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày chuyên
viên nhận được công văn của doanh nghiệp do Lãnh đạo Vụ chuyển đến.
Riêng đối với việc tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu đối với các mặt hàng
đã qua sử dụng (phụ tùng ôtô, hàng điện tử...) và thuốc lá 555 tại khu vực Quảng
Ninh, Văn phòng Chính phủ đã có thông báo số 2940/VPCP-KTTH ngày 21/12/2004 tạm
ngừng cho phép kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu.
4. Nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Campuchia
- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng
dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Campuchia
như sau:
1. Đối với những bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư số
04/2006/TT-BTM dẫn trên, sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên thực hiện việc cấp
giấy phép nhập khẩu gỗ nguyên liệu có nguồn gốc Campuchia trong vòng 7 ngày làm
việc. Cụ thể các bước như sau:
- Dự thảo
công văn gửi doanh nghiệp, Tờ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Vụ để Lãnh đạo Vụ xem xét dự thảo công văn gửi doanh nghiệp và Tờ
trình Lãnh đạo Bộ
|
1 ngày
|
- Trình Lãnh
đạo Bộ khi Tờ trình Lãnh đạo Bộ đã được Lãnh đạo Vụ phê duyệt và dự thảo công
văn gửi doanh nghiệp đã được Lãnh đạo Vụ thông qua và ký nháy
|
1 ngày
|
2. Trong
trường hợp đang thực hiện các bước công việc ở trường hợp (1) mà Lãnh đạo Bộ
và/hoặc Lãnh đạo Vụ có chỉ đạo thêm thì thực hiện ngay chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
và/hoặc Lãnh đạo Vụ với tinh thần trách nhiệm cao, xử lý nhanh, cố gắng không
kéo dài quá 02 ngày làm việc.
|
2 ngày
|
3. Đối với
những bộ hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ so với quy định tại Thông tư số
08/2000/TT/BTM dẫn trên, sau khi nhận được hồ sơ, chuyên viên thông báo cho
doanh nghiệp biết về hồ sơ, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng điện thoại hoặc thảo
công văn, trình Lãnh đạo Vụ nêu lý do chưa giải quyết. Thời gian thực hiện
khâu này không quá 02 ngày làm việc. Sau khi nhận được hồ sơ còn thiếu, hồ sơ
bổ sung, chuyên viên thực hiện các bước như đối với trường hợp (1).
|
2 ngày
|
5. Cấp giấy phép xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; Thông
tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung
quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP; và văn bản của doanh nghiệp kèm đăng
ký kinh doanh và mã số xuất nhập khẩu; Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu
phân bón có nguồn gốc nhập khẩu.
Đối với các doanh nghiệp gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu
cầu, việc cấp giấy phép xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu thực hiện
trong vòng 5 ngày làm việc, gồm các bước:
- Chuyên
viên nghiên cứu, làm tờ trình Bộ và thảo công văn trả lời doanh nghiệp (kể từ
khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ)
|
2 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Vụ
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Bộ và phát hành
|
2 ngày
|
6. Cấp giấy phép nhập khẩu xe hai, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ
từ 175cm3 trở lên
- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng
dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu xe hai, ba bánh gắn máy có dung
tích động cơ từ 175cm3 trở lên cho các đối tượng trên cơ sở cho phép của Bộ
Công an, phù hợp với các quy định hiện hành về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu.
Đối với các đối tượng gửi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu, việc cấp
giấy phép nhập khẩu được thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc, gồm các bước:
- Chuyên
viên nghiên cứu, làm tờ trình Bộ và thảo công văn trả lời doanh nghiệp (kể từ
khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ)
|
2 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Vụ
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Bộ và phát hành
|
2 ngày
|
7. Cấp giấy phép nhập khẩu súng đạn thể thao
- Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6/4/2006 của Bộ Thương mại hướng
dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Bộ Thương mại cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo quyết định phê
duyệt của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao. Đối với các đối tượng gửi
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và nội dung theo yêu cầu, việc cấp giấy phép nhập khẩu được
thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc, gồm các bước:
- Chuyên
viên nghiên cứu, làm tờ trình Bộ và thảo công văn trả lời doanh nghiệp (kể từ
khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ)
|
2 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Vụ
|
1 ngày
|
- Trình
Lãnh đạo Bộ và phát hành
|
2 ngày
|
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
1. Đ/c Vụ trưởng
Vụ Xuất Nhập khẩu chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quy định
này.
2. Đ/c Chánh
Văn phòng Bộ chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Văn phòng đảm bảo đầy đủ vật tư, thiết
bị, văn phòng phẩm phục vụ công tác và điều kiện làm việc thuận lợi để Vụ Xuất
Nhập khẩu thực hiện Quy định về xử lý văn bản đặc thù, kể cả khâu tiếp nhận
trình ký và phát hành văn bản trả lời công văn đến một cách sớm nhất nếu có thể.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Lãnh đạo,
chuyên viên Vụ Xuất Nhập khẩu và các đơn vị cá nhân liên quan vi phạm các Quy định
này và/hoặc không tạo điều kiện hoặc cản trở việc thực hiện Quy định này thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành.